Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người trang 22 SGK Tiếng Việt 4 tập 2>
Giải câu 1, 2, 3 Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người trang 22 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2.a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
Bài 1
Nhớ - viết: Chuyện cổ tích về loài người (Từ Mắt trẻ con sáng lắm... đến Hình tròn là trái đất)
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.
Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan
Bố dạy cho biết nghĩ.
Rộng lắm là mặt bể
Dài là con đường đi
Núi thì xanh và xa
Hình tròn là trái đất.
Bài 2
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
Mưa ....ăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo ....ó
....ải tím mặt đường
b) Đặt trên các chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
Môi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rơ. Lớp lớp hoa giấy rai kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tan mát bay đi mất.
Phương pháp giải:
Con đọc thật kĩ để điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
b) Đặt trên các chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
Bài 3
Chọn các tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn sau:
Cây mai tứ quý
Cây mai cao trên hai mét, (dáng/giáng/ráng) thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu (giần/dần/rần) thành một (điễm/điểm) ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng (giắn/dắn/rắn) chắc.
Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng (thẫm/thẩm) xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền.
Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái mầu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực (rở/rỡ) góp với muôn hoa ngày Tết, lại còn có mai tứ quý cần (mẫn/mẩn), thịnh vượng quanh năm.
Theo Nguyễn Vũ Tiềm
Phương pháp giải:
Con đọc thật kĩ để lựa chọn từ thích hợp hoàn thiện bài văn.
Lời giải chi tiết:
Cây mai tứ quý
Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc.
Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẫm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. Trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cườm đính trên tầng áo lá lúc nào cũng xum xuê một màu xanh chắc bền.
Đứng bên cây ngắm hoa, xem lá, ta thầm cảm phục cái mầu nhiệm của tạo vật trong sự hào phóng và lo xa: đã có mai vàng rực rỡ góp với muôn hoa ngày Tết, lại còn có mai tứ quý cần mẫn, thịnh vượng quanh năm.
Theo Nguyễn Vũ Tiềm
Loigiaihay.com
- Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? trang 23 SGK Tiếng Việt 4 tập 2
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 25 SGK Tiếng Việt 4 tập 2
- Soạn bài: Bè xuôi sông La trang 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2
- Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 29 SGK Tiếng Việt 4 tập 2
- Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối trang 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4