Câu 9 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao>
Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crackinh và khí lò cốc.
Đề bài
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crackinh và khí lò cốc.
b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào ?
Lời giải chi tiết
a) – Khí dầu mỏ: 51%CH4; 19% C2H6; 11%; 4,4% C4H10; 2,1% C5H12 và 12,5% các khí khác (N2, H2, H2S, He…)
- Khí thiên nhiên: 92% CH4; 1,9% C2H6; 0,6 %; 0,3% C4H10; 1,1% C5H12 và 4,1% các khí khác (N2, H2, H2S, He,…)
Ứng dụng của khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:
+ CH4: dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metyic
+ C2H6: Điều chế etilen sản xuất nhựa PE
+ C3H8, C4H10: khí hóa lỏng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.
- Khí lò cốc: 65% H2; 35% CH4, CO2, CO, C2H6, N2… dùng làm nhiên liệu.
- Khí cracking là hỗn hợp khí chủ yếu của các hiđrocacbon như CH4, C2H2, C3H6… phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Dùng làm nhiên liệu cho tổng hợp hữu cơ.
b) Nhựa than đá là phần lỏng thu được khi chưng cất than đá. Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất
- Dầu nhẹ (80 – 1700C) chứa benzen, toluen, xilen…
- Dầu trung (170 – 2300C) chứa naphtalen, phenol, piriđin…
- Dầu nặng (230 -2700C) chứa crezol xilenol…
Loigiaihay.com
- Câu 10 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 11 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 8 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 7 trang 204 SGK Hóa học 11 Nâng cao
- Câu 6 trang 203 SGK Hóa học 11 Nâng cao
>> Xem thêm