Bài 6.3;6.4;6.5;6.6;6.7;6.8;6.9;6.10;6.11 trang 14 SBT Hóa học 12


Bài 6.3;6.4;6.5;6.6;6.7;6.8;6.9;6.10;6.11 trang 14 sách bài tập Hóa học 12 - Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

câu 6.3.

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

A. đường phèn.                    B. mật mía. 

C. mật ong                          D. đường kính.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt

=> Chọn C

Câu 6.4.

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.

B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ.

C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh.

D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình.

Phương pháp giải:

Dựa  vào lí thuyết bài saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

Tinh bột gồm amilozơ phân tử khối khoảng 150000-600000 (n khoảng 1000-4000) và ammilopectin có phân tử khối 300000-3000000 ( n khoảng 2000-200000)

Xenlulozơ phân tử khối lớn khoảng 1000000-2400000

=> Chọn D

Câu 6.5.

Các chất không tan được trong nước lạnh là:

A. glucozơ, xenlulozơ.               

 B. tinh bột, xenlulozơ.

C. saccarozơ, tinh bột.               

D. fructozơ, glucozơ.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột.Xenlulozơ là chất rấn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

=> Chọn B

Câu 6.6.

Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?

A. Glucozơ.                         B. Fructozơ.

C. Axetanđehit.                    D. Saccarozơ

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

Cấu tạo saccarozơ: Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO=> không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac

=> Chọn D

Câu 6.7.

Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. saccarozơ                      B. xenlulozơ

C. fructozơ                         D. tinh bột

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài Luyện tập: Cấu tạo và tính chất cacbohiđrat tại đây

Lời giải chi tiết:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
=> Chọn C

Câu 6.8.

Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là

A. benzen.                      B. ete.

C. etanol.                        D. nước Svayde.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

Xenlulozơ tan được trong dung dịch nước svayde, không tan được trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen..

=> Chọn  D

Câu 6.9.

Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → Axit axetic.

X và Y lần lượt là

A. glucozơ, ancol etylic.                 

B. mantozơ, glucozơ.

C. glucozơ, etyl axetat.                 

D. ancol etylic, anđehit axetic.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ tại đây

Lời giải chi tiết:

\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n}\)   +  \(n{H_2}O\)  \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\)  \(n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({C_6}{H_{12}}{O_6}\)  \(\xrightarrow{{{t^0},enzim}}\)  \(2{C_2}{H_5}OH\) +  \(2C{O_2}\)

\({C_2}{H_5}OH\)  +  \({O_2}\)  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  \(C{H_3}COOH\)  +  \({H_2}O\)

=> Chọn A

Câu 6.10.

Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp) là

A. Saccarozơ,glucozơ, tinh bột 

B. Saccarozơ,xenlulozơ, glucozơ

C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

D. saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài lí thuyết cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat tại đây

Lời giải chi tiết:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.
=> Chọn D

Câu 6.11.

Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là

A. 513 g.                                   B. 288 g.

C. 256,5 g.                                 D. 270 g.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

nglucozơ = n frutozơ= \(\dfrac{{270}}{{2 \times 180}} = 0,75$\)

\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\)  +   \({H_2}O\)  \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\)  \( {C_6}{H_{12}}{O_6}\)  +   \({C_6}{H_{12}}{O_6}\)

Từ phương trình hóa học ta có nglucozơ  = n frutozơ= n saccarozơ  

=> n saccarozơ = 0.75 mol

=>m saccarozơ  = 256,5 gam.

=>Chọn C

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12

    Bài 6.12 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Hợp chất A là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước

  • Bài 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12

    Bài 6.13 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.

  • Bài 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12

    Bài 6.14 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%

  • Bài 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12

    Bài 6.15 trang 16 sách bài tập Hóa học 12 - Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%.

  • Bài 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12

    Bài 6.16 trang 16 sách bài tập Hóa học 12 - Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí