Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Bình chọn:
4.8 trên 114 phiếu
Bài 6.1;6.2 trang 14 SBT Hóa học 12

Bài 6.1;6.2 trang 14 sách bài tập Hóa học 12 - Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

Xem lời giải

Bài 6.3;6.4;6.5;6.6;6.7;6.8;6.9;6.10;6.11 trang 14 SBT Hóa học 12

Bài 6.3;6.4;6.5;6.6;6.7;6.8;6.9;6.10;6.11 trang 14 sách bài tập Hóa học 12 - Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem lời giải

Bài 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12

Bài 6.12 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Hợp chất A là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước

Xem lời giải

Bài 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12

Bài 6.13 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.

Xem lời giải

Bài 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12

Bài 6.14 trang 15 sách bài tập Hóa học 12 - Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%

Xem lời giải

Bài 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12

Bài 6.15 trang 16 sách bài tập Hóa học 12 - Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%.

Xem lời giải

Bài 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12

Bài 6.16 trang 16 sách bài tập Hóa học 12 - Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ?

Xem lời giải