Trắc nghiệm Bài 31. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở

  • A.

    Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

  • B.

    Số lượng loài và môi trường sống.

  • C.

    Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

  • D.

    Hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển.

Câu 2 :

Trên Thế giới đã phát hiện được khoảng:

  • A.

    1,5 triệu loài động vật

  • B.

    1,6 triệu loài động vật

  • C.

    1,7 triệu loài động vật

  • D.

    2 triệu loài động vật

Câu 3 :

Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:

  • A.

    Dưới nước và trên cạn.

  • B.

    Dưới nước và trên không.

  • C.

    Trên cạn và trên không.

  • D.

    Dưới nước, trên cạn và trên không.

Câu 4 :

Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?

  • A.

    Ong, cá, chồn, hổ, lươn.

  • B.

    Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua.

  • C.

    Cá, tôm, ốc, cua, mực.

  • D.

    Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc.

Câu 5 :

Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu vào đặc điểm nào?

  • A.

    Môi trường sống

  • B.

    Cấu tạo cơ thể

  • C.

    Đặc điểm dinh dưỡng

  • D.

    Đặc điểm sinh sản

Câu 6 :

Động vật không xương sống được chia thành bao nhiêu nhóm ngành

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    5

Câu 7 :

Nối các nhóm ở cột A với đặc điềm tưong ứng của cột B.

  • A.

    1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a.

  • B.

    1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.

  • C.

    1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a.

  • D.

    1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b.

Câu 8 :

Động vật không xương sống chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng số các loài động vật?

  • A.

    65%.

  • B.

    75%.

  • C.

    85%.

  • D.

    95%.

Câu 9 :

Nhóm động vật nào dưới đây thuộc nhóm chưa có cột sống?

  • A.

    Cá.

  • B.

    Lưỡng cư.

  • C.

    Giun.

  • D.

    Thú.

Câu 10 :

Chọn câu không đúng khi nói về đặc điểm của ngành ruột khoang

  • A.

    Là động vật bậc thấp, cơ thể hình trụ.

  • B.

    Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi.

  • C.

    Sống môi trường trên cạn điển hình là ốc, thủy tức,…

  • D.

    Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác.

Câu 11 : San hô là đại diện của ngành nào?
  • A.
    Ruột khoang
  • B.
  • C.
    Lưỡng cư
  • D.
    Bò Sát
Câu 12 :

Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể

  • A.

    Vì chúng có ruột dạng túi.

  • B.

    Vì chúng không có cơ quan hô hấp.

  • C.

    Vì chúng không có hậu môn.

  • D.

    Vì chưa có hệ thống tuần hoàn.

Câu 13 :

Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?

  • A.

    Hình dạng cơ thể đa dạng.

  • B.

    Sống môi trường đất ẩm, nước,…

  • C.

    Cơ thể dài, đối xứng 2 bên.

  • D.

    Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.

Câu 14 :

Loại Giun nào dưới đây thuộc nhóm Giun tròn?

  • A.

    Giun đất.

  • B.

    Rươi.

  • C.

    Giun kim.

  • D.

    Sán lá gan.

Câu 15 :

Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Thân mềm?

  • A.

    Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.

  • B.

    Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước.

  • C.

    Đại diện: trai, ốc, hến, sò,…

  • D.

    Đều là những sinh vật có lợi, cung cấp thức ăn.

Câu 16 :

Động vật thân mềm sống trên cạn

  • A.

    Bạch tuộc.

  • B.

    Mực.

  • C.

    Ốc sên.

  • D.

    Sò.

Câu 17 :

"Cấu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động", đây là đặc điểm của nhóm ngành động vật nào?

  • A.

    Nhóm giun

  • B.

    Nhóm thân mềm

  • C.

    Nhóm chân khớp

  • D.

    Nhóm cá

Câu 18 :

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

  • A.

    Nhóm Cá.            

  • B.

    Nhóm Chân khớp.        

  • C.

    Nhóm Giun.        

  • D.

    Nhóm Ruột khoang.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở

  • A.

    Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

  • B.

    Số lượng loài và môi trường sống.

  • C.

    Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

  • D.

    Hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở số lượng loài và môi trường sống.

Câu 2 :

Trên Thế giới đã phát hiện được khoảng:

  • A.

    1,5 triệu loài động vật

  • B.

    1,6 triệu loài động vật

  • C.

    1,7 triệu loài động vật

  • D.

    2 triệu loài động vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết đa dạng động vật
Lời giải chi tiết :

Số lượng loài:  hiện nay có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác định, mô tả và định tên.

Câu 3 :

Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:

  • A.

    Dưới nước và trên cạn.

  • B.

    Dưới nước và trên không.

  • C.

    Trên cạn và trên không.

  • D.

    Dưới nước, trên cạn và trên không.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động vật phân bố ở khắp nơi dưới nước, trên cạn và trên không.

Câu 4 :

Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?

  • A.

    Ong, cá, chồn, hổ, lươn.

  • B.

    Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua.

  • C.

    Cá, tôm, ốc, cua, mực.

  • D.

    Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm động vật chỉ sống trong môi trường nước là cá, tôm, ốc, cua, mực.

 

Câu 5 :

Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu vào đặc điểm nào?

  • A.

    Môi trường sống

  • B.

    Cấu tạo cơ thể

  • C.

    Đặc điểm dinh dưỡng

  • D.

    Đặc điểm sinh sản

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xem phần lý thuyết động vật có xương sống
Lời giải chi tiết :

Để phân biệt các nhóm động vật có xương sống, ta dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể của chúng.

Những đăc điểm còn lại, những động vật ở các nhóm khác nhau vẫn có thể trùng nhau

Câu 6 :

Động vật không xương sống được chia thành bao nhiêu nhóm ngành

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Động vật không xương sống được chia thành 6 nhóm ngành : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun đốt, thân mềm, chân khớp

Câu 7 :

Nối các nhóm ở cột A với đặc điềm tưong ứng của cột B.

  • A.

    1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a.

  • B.

    1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.

  • C.

    1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a.

  • D.

    1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.

Câu 8 :

Động vật không xương sống chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng số các loài động vật?

  • A.

    65%.

  • B.

    75%.

  • C.

    85%.

  • D.

    95%.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động vật không xương sống chiếm khoảng  95 % trong tổng số các loài động vật

Câu 9 :

Nhóm động vật nào dưới đây thuộc nhóm chưa có cột sống?

  • A.

    Cá.

  • B.

    Lưỡng cư.

  • C.

    Giun.

  • D.

    Thú.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm động vật  thuộc nhóm chưa có cột sống là giun

Câu 10 :

Chọn câu không đúng khi nói về đặc điểm của ngành ruột khoang

  • A.

    Là động vật bậc thấp, cơ thể hình trụ.

  • B.

    Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi.

  • C.

    Sống môi trường trên cạn điển hình là ốc, thủy tức,…

  • D.

    Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ruột khoang sống dưới nước

Câu 11 : San hô là đại diện của ngành nào?
  • A.
    Ruột khoang
  • B.
  • C.
    Lưỡng cư
  • D.
    Bò Sát

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem phần lý thuyết động vật chưa có xương sống

Lời giải chi tiết :

Ngành ruột khoang : Thủy tức, san hô, hải quỳ…

Cá: Cá đuối, cá chép…

Lưỡng cư: Ếch ương, cóc nhà…

Bò sát: cá sấu, rắn…

Câu 12 :

Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể

  • A.

    Vì chúng có ruột dạng túi.

  • B.

    Vì chúng không có cơ quan hô hấp.

  • C.

    Vì chúng không có hậu môn.

  • D.

    Vì chưa có hệ thống tuần hoàn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì không có cơ quan hô hấp nên thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể

Câu 13 :

Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?

  • A.

    Hình dạng cơ thể đa dạng.

  • B.

    Sống môi trường đất ẩm, nước,…

  • C.

    Cơ thể dài, đối xứng 2 bên.

  • D.

    Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giun đã phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.

Câu 14 :

Loại Giun nào dưới đây thuộc nhóm Giun tròn?

  • A.

    Giun đất.

  • B.

    Rươi.

  • C.

    Giun kim.

  • D.

    Sán lá gan.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Loại Giun thuộc nhóm Giun tròn là giun kim

Câu 15 :

Đặc điểm nào không đúng khi nói về nhóm Thân mềm?

  • A.

    Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.

  • B.

    Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước.

  • C.

    Đại diện: trai, ốc, hến, sò,…

  • D.

    Đều là những sinh vật có lợi, cung cấp thức ăn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thân mềm có một số loài có hại như ốc sên, ốc bươu vàng

Câu 16 :

Động vật thân mềm sống trên cạn

  • A.

    Bạch tuộc.

  • B.

    Mực.

  • C.

    Ốc sên.

  • D.

    Sò.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Động vật thân mềm sống trên cạn là ốc sên

Câu 17 :

"Cấu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động", đây là đặc điểm của nhóm ngành động vật nào?

  • A.

    Nhóm giun

  • B.

    Nhóm thân mềm

  • C.

    Nhóm chân khớp

  • D.

    Nhóm cá

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem phần lý thuyết động vật không xương sống

Lời giải chi tiết :

Nhóm giun: hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật

Nhóm thân mềm: có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc, xuất hiện điểm mắt. Chúng có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống

Nhóm chân khớp: câu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Số lượng loài đa dạng và phân bố khắp các dạng môi trường

Nhóm cá: đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây

Câu 18 :

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

  • A.

    Nhóm Cá.            

  • B.

    Nhóm Chân khớp.        

  • C.

    Nhóm Giun.        

  • D.

    Nhóm Ruột khoang.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhóm động vật có số lượng loài lớn nhất là chân khớp

 

Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết