Trắc nghiệm Bài 5. Đo khối lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Chọn câu trả lời đúng: Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.
-
A.
Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được
-
B.
Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
-
C.
Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
-
D.
Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
-
A.
0,65 kg và 24 kg
-
B.
0,65 kg và 240 kg
-
C.
6,5 kg và 2400 kg
-
D.
0,065 kg và 240 kg
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
-
A.
Cân lò xo
-
B.
Cân đòn
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Cân Ro-bec-van
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân |
Công dụng |
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
-
A.
1 – B; 2 – C; 3 – A
-
B.
1 – C; 2 – B; 3 – A
-
C.
1 – A; 2 – C; 3 – B
-
D.
1 – B; 2 – A; 3 – C
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
-
A.
Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
-
B.
Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
-
C.
Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
-
D.
Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Lời giải và đáp án
Chọn câu trả lời đúng: Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T ; 1,5T ; 2T ; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.
-
A.
Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được
-
B.
Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc
-
C.
Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
-
D.
Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức thực tế về ôtô
Kí hiệu 1T; 1,5T; 2T;… là 1 tấn, 1,5 tấn, 2 tấn, … là khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được
Đổi khối lượng sau ra kilôgam (kg):
650 g = …kg
2,4 tạ = …kg
-
A.
0,65 kg và 24 kg
-
B.
0,65 kg và 240 kg
-
C.
6,5 kg và 2400 kg
-
D.
0,065 kg và 240 kg
Đáp án : B
1 kg = 1000 g
1 tạ = 100 kg
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)
2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?
-
A.
Cân lò xo
-
B.
Cân đòn
-
C.
Cân đồng hồ
-
D.
Cân Ro-bec-van
Đáp án : B
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân |
Công dụng |
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
-
A.
1 – B; 2 – C; 3 – A
-
B.
1 – C; 2 – B; 3 – A
-
C.
1 – A; 2 – C; 3 – B
-
D.
1 – B; 2 – A; 3 – C
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=> 1 – B; 2 – A; 3 – C
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
-
A.
Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
-
B.
Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
-
C.
Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
-
D.
Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Đáp án : C
Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.
=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đo thời gian KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo