Trắc nghiệm Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chất lỏng co lại khi lạnh đi
-
B.
Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau
-
C.
Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi
-
D.
Chất lỏng nở ra khi nóng lên
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
-
A.
Nhiệt độ của nước đá
-
B.
Nhiệt độ cơ thể người
-
C.
Nhiệt độ của một lò luyện kim
-
D.
Nhiệt đô khí quyển
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) ____ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
b) Người ta dùng ____ để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là ____
-
A.
a) nhiệt kế, b) nhiệt độ, c) 0K
-
B.
a) nhiệt độ, b) nhiệt kế, c) 0C
-
C.
a) nhiệt độ, b) nhiệt kế, c) 0K
-
D.
a) nhiệt kế, b) nhiệt độ, c) 0F
Cho các bước như sau:
1) Thực hiện phép đo nhiệt độ
2) Ước lượng nhiệt độ của vật
3) Hiệu chỉnh nhiệt kế
4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp
5) Đọc và ghi kết quả đo
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
-
A.
2, 4, 3, 1, 5
-
B.
1, 4, 2, 3, 5
-
C.
1, 2, 3, 4, 5
-
D.
3, 2, 4, 1, 5
Nam nói rằng: Khi sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau:
Nam đã nói sai ở điểm nào?
-
A.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế
-
B.
Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ
-
C.
Hiệu chỉnh về vạch số 0
-
D.
Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ
An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi mới dùng”. Nói như thế có đúng không?
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
-
C.
Còn tùy vào đối tượng cần đo
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để kết luận
Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội là: Nhiệt độ từ \({19^0}C\) đến \({28^0}C\). Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
-
A.
Nhiệt độ từ \(66,{2^0}K\) đến \(82,{4^0}K\).
-
B.
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({300^0}K\).
-
C.
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({301^0}K\).
-
D.
Nhiệt độ từ \(66,{4^0}K\) đến \(82,{2^0}K\).
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
-
A.
Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
-
B.
Dãn nở vì nhiệt của chất khí
-
C.
Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
-
D.
Hiện tượng nóng chảy của các chất
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
-
A.
GHĐ: 500C; ĐCNN: 20C
-
B.
GHĐ: 500C; ĐCNN: 10C
-
C.
GHĐ: 550C; ĐCNN: 10C
-
D.
GHĐ: 550C; ĐCNN: 20C
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
-
A.
Ẩm kế
-
B.
Nhiệt kế
-
C.
Áp kế
-
D.
Lực kế
Nhiệt độ của người bình thường là:
-
A.
\({42^0}C\)
-
B.
\({27^0}C\)
-
C.
\({37^0}C\)
-
D.
\(39,{5^0}C\)
Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
-
A.
Nhiệt kế kim loại
-
B.
Nhiệt kế rượu
-
C.
Nhiệt kế y tế
-
D.
Nhiệt kế thuỷ ngân
Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius
-
A.
Kí hiệu độ là \(^0C\)
-
B.
Nhiệt độ của nước đá đang tan \( > {0^0}C\)
-
C.
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \({100^0}C\)
-
D.
Những nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\) gọi là độ âm
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius
-
A.
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
-
B.
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
C.
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
D.
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin
-
A.
\(K = t\left( {^0C} \right) - 273\)
-
B.
\(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
-
C.
\(K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\)
-
D.
\(K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273\)
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
-
A.
\({1^0}F\)
-
B.
\(89,{6^0}F\)
-
C.
\(25,{6^0}F\)
-
D.
\( - 14,{22^0}F\)
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
-
A.
\(312,5K\)
-
B.
\( - 233,5K\)
-
C.
\(233,5K\)
-
D.
\(156,25K\)
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
-
A.
khối lượng
-
B.
thời gian
-
C.
nhiệt độ
-
D.
nhiệt kế
-
A.
\( - {1^0}C\)
-
B.
\({32^0}C\)
-
C.
\({0^0}C\)
-
D.
\({20^0}C\)
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
101
-
D.
98
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
-
A.
a – b
-
B.
a – c
-
C.
b – c
-
D.
a – b – c
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chất lỏng co lại khi lạnh đi
-
B.
Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau
-
C.
Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi
-
D.
Chất lỏng nở ra khi nóng lên
Đáp án : B
- Khi nhiệt độ tăng, các chất lỏng sẽ dãn nở; khi nhiệt độ giảm chất lỏng sẽ co lại.
- Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.
- Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
-
A.
Nhiệt độ của nước đá
-
B.
Nhiệt độ cơ thể người
-
C.
Nhiệt độ của một lò luyện kim
-
D.
Nhiệt đô khí quyển
Đáp án : C
Ta có: nhiệt kế thủy ngân có thang nhiệt độ từ \( - {10^0}C\) đến \({110^0}C\).
- Nhiệt độ của nước đá là 00C => đo được.
- Nhiệt độ cơ thể người: \({35^0}C\) đến \({42^0}C\) => đo được.
- Nhiệt độ của một lò luyện kim khoảng hàng nghìn độ C => không đo được
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) ____ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
b) Người ta dùng ____ để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là ____
-
A.
a) nhiệt kế, b) nhiệt độ, c) 0K
-
B.
a) nhiệt độ, b) nhiệt kế, c) 0C
-
C.
a) nhiệt độ, b) nhiệt kế, c) 0K
-
D.
a) nhiệt kế, b) nhiệt độ, c) 0F
Đáp án : B
a) Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
b) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là 0C.
Cho các bước như sau:
1) Thực hiện phép đo nhiệt độ
2) Ước lượng nhiệt độ của vật
3) Hiệu chỉnh nhiệt kế
4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp
5) Đọc và ghi kết quả đo
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
-
A.
2, 4, 3, 1, 5
-
B.
1, 4, 2, 3, 5
-
C.
1, 2, 3, 4, 5
-
D.
3, 2, 4, 1, 5
Đáp án : A
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật
- Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp
- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế
- Bước 4: Thực hiện phép đo nhiệt độ
- Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Nam nói rằng: Khi sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau:
Nam đã nói sai ở điểm nào?
-
A.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế
-
B.
Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ
-
C.
Hiệu chỉnh về vạch số 0
-
D.
Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ
Đáp án : C
Nam đã nói sai ở điểm là: Hiệu chỉnh về vạch số 0 vì nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo trong khoảng từ \({35^0}C\) đến \({42^0}C\).
An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi mới dùng”. Nói như thế có đúng không?
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
-
C.
Còn tùy vào đối tượng cần đo
-
D.
Chưa đủ dữ kiện để kết luận
Đáp án : B
Xác định giới hạn đo của nhiệt kế y tế.
An nói như vậy là sai vì nhiệt kế y tế thường chỉ đo nhiệt độ tối đa 420C, nếu nhúng vào nước sôi 1000C nhiệt kế sẽ bị hư.
Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội là: Nhiệt độ từ \({19^0}C\) đến \({28^0}C\). Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
-
A.
Nhiệt độ từ \(66,{2^0}K\) đến \(82,{4^0}K\).
-
B.
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({300^0}K\).
-
C.
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({301^0}K\).
-
D.
Nhiệt độ từ \(66,{4^0}K\) đến \(82,{2^0}K\).
Đáp án : C
Sử dụng công thức:
\(t{(^0}C) = T(K) - 273\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{19^0}C = 19 + 273 = 292K\\{28^0}C = 28 + 273 = 301K\end{array} \right.\)
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
-
A.
Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
-
B.
Dãn nở vì nhiệt của chất khí
-
C.
Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
-
D.
Hiện tượng nóng chảy của các chất
Đáp án : A
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
-
A.
GHĐ: 500C; ĐCNN: 20C
-
B.
GHĐ: 500C; ĐCNN: 10C
-
C.
GHĐ: 550C; ĐCNN: 10C
-
D.
GHĐ: 550C; ĐCNN: 20C
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Từ hình vẽ ta thấy: GHĐ của nhiệt kế là 500C.
Khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 10C => ĐCNN là 10C
Để đo nhiệt độ, người ta dùng
-
A.
Ẩm kế
-
B.
Nhiệt kế
-
C.
Áp kế
-
D.
Lực kế
Đáp án : B
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Nhiệt độ của người bình thường là:
-
A.
\({42^0}C\)
-
B.
\({27^0}C\)
-
C.
\({37^0}C\)
-
D.
\(39,{5^0}C\)
Đáp án : C
Nhiệt độ của người bình thường là \({37^0}C\)
Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
-
A.
Nhiệt kế kim loại
-
B.
Nhiệt kế rượu
-
C.
Nhiệt kế y tế
-
D.
Nhiệt kế thuỷ ngân
Đáp án : B
Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ \( - {30^0}C\) đến \({60^0}C\)
=> Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.
Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius
-
A.
Kí hiệu độ là \(^0C\)
-
B.
Nhiệt độ của nước đá đang tan \( > {0^0}C\)
-
C.
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \({100^0}C\)
-
D.
Những nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\) gọi là độ âm
Đáp án : B
A, C, D – đúng
B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius
-
A.
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
-
B.
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
C.
\(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
-
D.
\(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)
Đáp án : C
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin
-
A.
\(K = t\left( {^0C} \right) - 273\)
-
B.
\(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
-
C.
\(K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\)
-
D.
\(K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273\)
Đáp án : B
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?
-
A.
\({1^0}F\)
-
B.
\(89,{6^0}F\)
-
C.
\(25,{6^0}F\)
-
D.
\( - 14,{22^0}F\)
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
-
A.
\(312,5K\)
-
B.
\( - 233,5K\)
-
C.
\(233,5K\)
-
D.
\(156,25K\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….
-
A.
khối lượng
-
B.
thời gian
-
C.
nhiệt độ
-
D.
nhiệt kế
Đáp án : C
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
-
A.
\( - {1^0}C\)
-
B.
\({32^0}C\)
-
C.
\({0^0}C\)
-
D.
\({20^0}C\)
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\).
-
A.
99
-
B.
100
-
C.
101
-
D.
98
Đáp án : B
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
-
A.
a – b
-
B.
a – c
-
C.
b – c
-
D.
a – b – c
Đáp án : C
Các thao tác sai là:
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đo thời gian KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đo khối lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo