Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Đâu không phải vai trò của thực vật:
  • A.
    Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
  • B.
    Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
  • C.
    Làm ô nhiễm môi trường
  • D.
    Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước
Câu 2 :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

  • A.

    Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.

  • B.

    Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.

  • C.

    Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.

  • D.

    Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Câu 3 :

Chọn câu sai. Thực vật góp phần làm giảm thiểu môi trường nhờ khả năng nào dưới đây ?

  • A.

    Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ôxi.

  • B.

    Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…).

  • C.

    Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí.

  • D.

    Lấy khí oxygen và thải ra carbon dioxide.

Câu 4 :

Biết rằng ở các vùng ven biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình

Dựa vào hình, em hãy dự đoán mực độ xói mòn của đất ở vùng A và B

 

  • A.

    Đất ở vùng A mức độ xói mòn cao hơn

  • B.

    Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn

  • C.

    Cả hai vùng có độ xói mòn như nhau

  • D.

    Không có đáp án chính xác

Câu 5 :

Rừng phòng hộ ven biển có tác dụng gì?

  • A.

    Chống gió hạn, chắn cát bay

  • B.

    Ngăn chặn sự xâm mặn của biển

  • C.

    Bảo vệ các công trình ven biển

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 6 :

Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi có rừng với đồi trọc 

  • A.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc nhỏ hơn

  • B.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn

  • C.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi lớn như nhau

  • D.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi nhỏ như nhau

Câu 7 :

Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất ở những đồi đất ?

  • A.

    Lượng chảy lớn có thể làm tăng thêm vi sinh vật bề mặt

  • B.

    Lượng chảy lớn có thể làm tăng thêm chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt

  • C.

    Lượng chảy lớn có thể làm mất đi chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt, lâu ngày gây sạt lỡ đất, xói mòn,…

  • D.

    Không có thay đổi gì

Câu 8 :

Cho các thành phần sau

  1. Tán lá
  2. Rễ cây
  3. Lớp thảm mục
  4. Thân cây

Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?

  • A.

    1, 2, 3, 4.

  • B.

    1, 2, 3.

  • C.

    2, 3, 4.

  • D.

    1, 2, 4.

Câu 9 :

Đâu là vai trò của thực vật đối với con người

  • A.

    Làm cảnh

  • B.

    Làm thuốc

  • C.

    Cung cấp lương thực, thực phẩm

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 10 :

Hình dưới đây, em liên tưởng đến vai trò gì của thực vật đối với con người và dộng vật

  • A.

    Làm cảnh

  • B.

    Làm thuốc

  • C.

    Cung cấp oxygen

  • D.

    Làm thức ăn

Câu 11 :

Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

  • A.

    Trao đổi khoáng.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Quang hợp.

  • D.

    Thoát hơi nước.

Câu 12 :

Em ghãy cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì?

  • A.

    Trang trí

  • B.

    Giúp không khí trong lành

  • C.

    Tăng lượng oxygen

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 13 :

Loài cây nào thường không trồng trong nhà

  • A.

    Tre cảnh

  • B.

    Cây lưỡi hổ

  • C.

    Cây nhãn

  • D.

    Cây thường xuân

Câu 14 :

Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

  • A.

    ngừng sản xuất công nghiệp.

  • B.

    xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

  • C.

    trồng cây gây rừng.

  • D.

    di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 15 :

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?

  • A.

    Do tác động của bão từ.

  • B.

    Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt.

  • C.

    Do hoạt động khai thác quá mức của con người.

  • D.

    Việc trồng rừng chưa được phát triển mạnh.

Câu 16 :

Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?

1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.

3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.

4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

  • A.

    1, 2, 3.

  • B.

    1, 2, 4.

  • C.

    2, 3, 4.

  • D.

    1, 2, 3, 4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Đâu không phải vai trò của thực vật:
  • A.
    Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
  • B.
    Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
  • C.
    Làm ô nhiễm môi trường
  • D.
    Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần vai trò thực vật

Lời giải chi tiết :

Thực vật có vai trò:

+ Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí, điều hòa khí hậu

+ Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính

+ Thực vât góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường

+ Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.

Cây xanh có khả năng ngăn dòng nước chậm lại giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như: sạt lở đất, lũ quét

Câu 2 :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

  • A.

    Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.

  • B.

    Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.

  • C.

    Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.

  • D.

    Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.

Câu 3 :

Chọn câu sai. Thực vật góp phần làm giảm thiểu môi trường nhờ khả năng nào dưới đây ?

  • A.

    Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ôxi.

  • B.

    Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…).

  • C.

    Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí.

  • D.

    Lấy khí oxygen và thải ra carbon dioxide.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thực vật không thể lấy khí oxygen và thải ra carbon dioxide.

Câu 4 :

Biết rằng ở các vùng ven biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình

Dựa vào hình, em hãy dự đoán mực độ xói mòn của đất ở vùng A và B

 

  • A.

    Đất ở vùng A mức độ xói mòn cao hơn

  • B.

    Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn

  • C.

    Cả hai vùng có độ xói mòn như nhau

  • D.

    Không có đáp án chính xác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn do thường xuyên chịu tác động mạnh của sóng biển.

Điều khác biệt về đặc điểm hai vùng là hệ thống rừng cây ngập mặn giúp giảm mức độ sóng đánh vào bờ, giảm mức độ xói mòn đất, Vùng đất A có hệ thống cây ngập mặn nên mức độ xói mòn thấp hơn

Câu 5 :

Rừng phòng hộ ven biển có tác dụng gì?

  • A.

    Chống gió hạn, chắn cát bay

  • B.

    Ngăn chặn sự xâm mặn của biển

  • C.

    Bảo vệ các công trình ven biển

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Rừng phòng hộ ở ven biển được thành lập với mục đích: chống gió hạn, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm mặn của biển, chắn sóng lấn biển, chống sạt lở, bảo vệ các công trình ven biển.

Các loại cây trong rừng phòng hộ thường là cây phi lao, cây ngập mặn,... Các cây này sinh trưởng nhanh, cành lá xum xuê, hệ rễ phát triển, rễ cọc ăn sâu,... chịu được gió bão, chịu được cát vùi lấp, trốc rễ, làm giảm bớt tác động của cát và sóng tới đê biển.

Câu 6 :

Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi có rừng với đồi trọc 

  • A.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc nhỏ hơn

  • B.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn

  • C.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi lớn như nhau

  • D.

    Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi nhỏ như nhau

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn so với nơi có rừng vì cây trong rừng là vật cản làm giảm lượng chảy của nước mưa

Câu 7 :

Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất ở những đồi đất ?

  • A.

    Lượng chảy lớn có thể làm tăng thêm vi sinh vật bề mặt

  • B.

    Lượng chảy lớn có thể làm tăng thêm chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt

  • C.

    Lượng chảy lớn có thể làm mất đi chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt, lâu ngày gây sạt lỡ đất, xói mòn,…

  • D.

    Không có thay đổi gì

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lượng chảy lớn có thể làm mất đi chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt, lâu ngày gây sạt lỡ đất, xói mòn,…

Câu 8 :

Cho các thành phần sau

  1. Tán lá
  2. Rễ cây
  3. Lớp thảm mục
  4. Thân cây

Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?

  • A.

    1, 2, 3, 4.

  • B.

    1, 2, 3.

  • C.

    2, 3, 4.

  • D.

    1, 2, 4.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa là tán cây (cản trở nước mưa từ trên xuống), rễ cây ( cản trở dòng nước ngầm), lớp thảm mục (cản trở dòng nước chảy bề mặt), thân cây (cản trở  dòng nước từ trên xuống và bề mặt)

Câu 9 :

Đâu là vai trò của thực vật đối với con người

  • A.

    Làm cảnh

  • B.

    Làm thuốc

  • C.

    Cung cấp lương thực, thực phẩm

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một số vai trò của thực vật :

  • Làm cảnh
  • Làm thuốc
  • Cung cấp lương thực, thực phẩm
  • Cho bóng mát
  • Cung cấp oxygen
Câu 10 :

Hình dưới đây, em liên tưởng đến vai trò gì của thực vật đối với con người và dộng vật

  • A.

    Làm cảnh

  • B.

    Làm thuốc

  • C.

    Cung cấp oxygen

  • D.

    Làm thức ăn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thực vật là nguồn cung cấp oxygen cho con người và tất cả các loài động vật khác.

Câu 11 :

Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

  • A.

    Trao đổi khoáng.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Quang hợp.

  • D.

    Thoát hơi nước.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hoạt động quang hợp của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu

Câu 12 :

Em ghãy cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì?

  • A.

    Trang trí

  • B.

    Giúp không khí trong lành

  • C.

    Tăng lượng oxygen

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trồng cây trong nhà giúp không khí trong lành hơn do cây xanh hấp thụ CO2 và một số loại khí độc khác

Câu 13 :

Loài cây nào thường không trồng trong nhà

  • A.

    Tre cảnh

  • B.

    Cây lưỡi hổ

  • C.

    Cây nhãn

  • D.

    Cây thường xuân

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cây nhãn thường không được trồng trong nhà

Câu 14 :

Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

  • A.

    ngừng sản xuất công nghiệp.

  • B.

    xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

  • C.

    trồng cây gây rừng.

  • D.

    di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là trồng cây gây rừng.

Câu 15 :

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?

  • A.

    Do tác động của bão từ.

  • B.

    Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt.

  • C.

    Do hoạt động khai thác quá mức của con người.

  • D.

    Việc trồng rừng chưa được phát triển mạnh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là do hoạt động khai thác quá mức của con người.

Câu 16 :

Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?

1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.

3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.

4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

  • A.

    1, 2, 3.

  • B.

    1, 2, 4.

  • C.

    2, 3, 4.

  • D.

    1, 2, 3, 4.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các biện pháp giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:

  • Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
  • Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
  • Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
  • Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết