Trắc nghiệm Bài 37. Lực hấp dẫn và trọng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?

  • A.

    Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

  • B.

    Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

  • C.

    Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

  • D.

    Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

Câu 2 :

Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn.

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Hai vật có cùng trọng lượng

  • B.

    Hai vật có cùng thể tích

  • C.

    Hai vật có cùng khối lượng

  • D.

    Có lực hấp dẫn giữa hai vật

Câu 3 :

Hãy cho biết trọng lượng của túi kẹo có khối lượng 150 g là:

  • A.

    15 N

  • B.

    1,5 N

  • C.

    150 N

  • D.

    0,15 N

Câu 4 :

Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là

  • A.

    5 N

  • B.

    500 N

  • C.

    5000 N

  • D.

    50000 N

Câu 5 :

Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

  • A.

    trọng lượng của vật đó

  • B.

    thể tích của vật đó

  • C.

    khối lượng của vật đó

  • D.

    so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi

  • B.

    Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó

  • C.

    Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

  • D.

    Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó

Câu 7 :

Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng

  • A.

    2 N

  • B.

    20 N

  • C.

    200 N

  • D.

    2000 N

Câu 8 : Trái Đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không? Nếu có thì lực này gọi là gì?
  • A.

    Có. Lực đẩy

  • B.

    Không. Lực đẩy

  • C.

    Có. Lực hấp dẫn

  • D.
    Không. Lực hấp dẫn
Câu 9 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Mọi vật có khối lượng đều …bằng một lực. Lực này gọi là …”

  • A.

    đẩy nhau, lực hấp dẫn

  • B.

    hút nhau, lực hấp dẫn

  • C.

    đẩy nhau, lực đẩy

  • D.
    hút nhau, lực hút
Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Thiết bị nào đo trọng lượng?

Cân

Lực kế

Câu 11 :

Đâu là mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng?

  • A.

    m = P x g

  • B.

    g = m x P

  • C.

    P = m x g

  • D.

    \(P = \dfrac{m}{g}\)

Câu 12 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Khối lượng phụ thuộc vào địa điểm đo.

Đúng
Sai
Câu 13 : Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
  • A.

    8,2 N

  • B.
    82 N
  • C.
    820 N
  • D.
    8200 N
Câu 14 :

Trọng lượng của một vật là:

  • A.

    Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • B.

    Phương của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • C.

    Chiều của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • D.

    Đơn vị của trọng lực tác dụng lên vật đó

Câu 15 :

Đơn vị của trọng lực là:

  • A.

    Niuton (N)

  • B.

    Gam (g)

  • C.

    Niuton trên mét (N/m)

  • D.

    Không có đơn vị

Câu 16 :

Một vật có khối lượng \(500g\), trọng lượng của nó là:

  • A.

    \(5N\)

  • B.

    \(50N\)

  • C.

    \(500N\)

  • D.

    \(5000N\)

Câu 17 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Trọng lượng là số đo lượng vật chất?

Đúng
Sai
Câu 18 :

Trọng lượng cho một cái thùng là 8500 N. Khối lượng của nó là bao nhiêu?

  • A.

    \(8500 kg\)

  • B.

    \(850 kg\)

  • C.

    \(850 N\)

  • D.

    \(8500 N\)

Câu 19 :

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ.

  • A.

    Cân chỉ trọng lượng của túi đường.

  • B.

    Cân chỉ khối lượng của túi đường.

  • C.

    Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.

  • D.

    Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.

Câu 20 :

Nếu so sánh một quả cân \(1 kg\) và một tập giấy \(1 kg\) thì

  • A.

    tập giấy có khối lượng lớn hơn.

  • B.

    quả cân có trọng lượng lớn hơn.

  • C.

    quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.

  • D.

    quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau.

Câu 21 :

Lực nào sau đây biểu diễn trọng lực?

  • A.

    \(\overrightarrow {{P_2}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {{P_3}} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {{P_4}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {{P_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_3}} \)

Câu 22 :

Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

  • A.

    Quả bưởi rụng trên cây xuống

  • B.

    Hai nam châm hút nhau

  • C.

    Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà

  • D.
    Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước
Câu 23 : Trọng lượng thường được kí hiệu:
  • A.

    P

  • B.
    N
  • C.
    m
  • D.
    kg

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?

  • A.

    Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

  • B.

    Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

  • C.

    Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

  • D.

    Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút tác dụng lên vật, ó thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

Trọng lượng P = 10m => Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật và không phụ thuộc vào thể tích vật.

Câu 2 :

Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn.

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Hai vật có cùng trọng lượng

  • B.

    Hai vật có cùng thể tích

  • C.

    Hai vật có cùng khối lượng

  • D.

    Có lực hấp dẫn giữa hai vật

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn => có cùng khối lượng là 100 g, có cùng trọng lượng là 1 N, có lực hấp dẫn giữa chúng và có thể tích khác nhau.

Câu 3 :

Hãy cho biết trọng lượng của túi kẹo có khối lượng 150 g là:

  • A.

    15 N

  • B.

    1,5 N

  • C.

    150 N

  • D.

    0,15 N

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

Trọng lượng của túi kẹo là \(\dfrac{{150.1}}{{100}} = 1,5N\)

Câu 4 :

Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là

  • A.

    5 N

  • B.

    500 N

  • C.

    5000 N

  • D.

    50000 N

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 tấn = 1000 kg

1 kg = 10 N

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5 tấn = 5000 kg

=> 5000 kg = 5000.10 = 50000 N

Câu 5 :

Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

  • A.

    trọng lượng của vật đó

  • B.

    thể tích của vật đó

  • C.

    khối lượng của vật đó

  • D.

    so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để biết khối lượng của một vật, người ta dùng cân để đo.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi

  • B.

    Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó

  • C.

    Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

  • D.

    Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật, nó không phụ thuộc vào trọng lượng của vật.

Câu 7 :

Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng

  • A.

    2 N

  • B.

    20 N

  • C.

    200 N

  • D.

    2000 N

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

Suy ra trọng lượng của vật 2 kg là \(2.10 = 20N\)

Câu 8 : Trái Đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không? Nếu có thì lực này gọi là gì?
  • A.

    Có. Lực đẩy

  • B.

    Không. Lực đẩy

  • C.

    Có. Lực hấp dẫn

  • D.
    Không. Lực hấp dẫn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp dẫn.

Câu 9 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Mọi vật có khối lượng đều …bằng một lực. Lực này gọi là …”

  • A.

    đẩy nhau, lực hấp dẫn

  • B.

    hút nhau, lực hấp dẫn

  • C.

    đẩy nhau, lực đẩy

  • D.
    hút nhau, lực hút

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

“Mọi vật có khối lượng đều hút nhau bằng một lực. Lực này gọi là lực hấp dẫn

Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Thiết bị nào đo trọng lượng?

Cân

Lực kế

Đáp án

Cân

Lực kế

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Để đo độ lớn của lực, ta dùng lực kế.

Câu 11 :

Đâu là mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng?

  • A.

    m = P x g

  • B.

    g = m x P

  • C.

    P = m x g

  • D.

    \(P = \dfrac{m}{g}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: P = m x g

Câu 12 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Khối lượng phụ thuộc vào địa điểm đo.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khối lượng là số đo lượng chất của vật. Nó không phụ thuộc vào địa điểm đo.

Câu 13 : Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là
  • A.

    8,2 N

  • B.
    82 N
  • C.
    820 N
  • D.
    8200 N

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: P = 10.m, với m là khối lượng của vật.

Lời giải chi tiết :

Vận động viên có khối lượng m = 82 kg.

Vậy trọng lượng của vận động viên đó là:

\(P = 10.m = 10.82 = 820N\)

Câu 14 :

Trọng lượng của một vật là:

  • A.

    Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • B.

    Phương của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • C.

    Chiều của trọng lực tác dụng lên vật đó

  • D.

    Đơn vị của trọng lực tác dụng lên vật đó

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó

Câu 15 :

Đơn vị của trọng lực là:

  • A.

    Niuton (N)

  • B.

    Gam (g)

  • C.

    Niuton trên mét (N/m)

  • D.

    Không có đơn vị

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Đơn vị của lực là Niuton (N)

Trọng lực là một lực nên đơn vị sẽ là Niutơn (N)

Câu 16 :

Một vật có khối lượng \(500g\), trọng lượng của nó là:

  • A.

    \(5N\)

  • B.

    \(50N\)

  • C.

    \(500N\)

  • D.

    \(5000N\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của một vật nặng $1kg$ là $10 N$

Vậy, \(500g = 0,5kg\) sẽ có trọng lượng là \(\dfrac{{10}}{2} = 5\,N\)

Câu 17 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Trọng lượng là số đo lượng vật chất?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm trọng lượng 

Lời giải chi tiết :

- Trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

- Khối lượng là số đo lượng chất của vật đó.

Suy ra: Trọng lượng là số đo lượng vật chất là khái niệm sai.

Câu 18 :

Trọng lượng cho một cái thùng là 8500 N. Khối lượng của nó là bao nhiêu?

  • A.

    \(8500 kg\)

  • B.

    \(850 kg\)

  • C.

    \(850 N\)

  • D.

    \(8500 N\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng và khối lượng liên kết với nhau theo công thức: \(P = mg\)

Ta có:

\(P = 8500N \Rightarrow m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{8500}}{{10}} = 850kg\)

Câu 19 :

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ.

  • A.

    Cân chỉ trọng lượng của túi đường.

  • B.

    Cân chỉ khối lượng của túi đường.

  • C.

    Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.

  • D.

    Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cân là dụng cụ dùng để đo khối lượng của vật, vậy số chỉ của cân sẽ là khối lượng của túi đường

Câu 20 :

Nếu so sánh một quả cân \(1 kg\) và một tập giấy \(1 kg\) thì

  • A.

    tập giấy có khối lượng lớn hơn.

  • B.

    quả cân có trọng lượng lớn hơn.

  • C.

    quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.

  • D.

    quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lý thuyết khối lượng và trọng lượng của vật

Lời giải chi tiết :

Nếu so sánh một quả cân \(1 kg\) và một tập giấy \(1 kg\) thì quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.

Câu 21 :

Lực nào sau đây biểu diễn trọng lực?

  • A.

    \(\overrightarrow {{P_2}} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {{P_3}} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {{P_4}} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {{P_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_3}} \)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

Vậy lực \(\overrightarrow {{P_2}} \) biểu diễn trọng lực.

Câu 22 :

Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

  • A.

    Quả bưởi rụng trên cây xuống

  • B.

    Hai nam châm hút nhau

  • C.

    Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà

  • D.
    Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất (từ trên xuống dưới).
Lời giải chi tiết :

Quả bưởi rụng trên cây xuống là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất.

Câu 23 : Trọng lượng thường được kí hiệu:
  • A.

    P

  • B.
    N
  • C.
    m
  • D.
    kg

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng thường được kí hiệu bằng chữ P.

Trắc nghiệm Bài 38. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39. Biến dạng của lò xo. Phép đo lực - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Biến dạng của lò xo. Phép đo lực KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Lực ma sát - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Lực ma sát KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Tác dụng của lực - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Tác dụng của lực KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35. Lực và biểu diễn lực - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Lực và biểu diễn lực KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết