Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật
Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3 :

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (2), (3), (4).

  • C.

    (1), (2), (4).

  • D.

    (1), (3), (4).

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ
Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới
Câu 7 :

Theo em, thế giới sống có thể phân loại theo những tiêu chí nào

  • A.

    Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.

  • B.

    Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.

  • C.

    Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 8 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Câu 9 :

Ếch thuộc ngành

  • A.

    Ruột khoang

  • B.

    Động vật có xương sống

  • C.

    Động vật không xương sống

  • D.

    Lưỡng cư

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 11 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Câu 12 : Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
  • A.
    Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
  • C.
    Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 13 : Đặc điểm giới thực vật là:
  • A.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • B.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • C.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • D.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Câu 14 :

Đặc điểm giới Động vật

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Câu 15 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Câu 16 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Câu 17 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Câu 19 :

Tại sao lại xếp rêu vào giới thực vật:

 

  • A.

    Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • B.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • C.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • D.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.

Câu 20 :

Sinh vật trong hình bên dưới thuộc giới nào

  • A.

    Động vật

  • B.

    Thực vật

  • C.

    Nấm

  • D.

    Nguyên sinh

Câu 21 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu 22 :

Nấm nhầy là đại diện của giới nào

 

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới nguyên sinh

  • D.

    Giới khởi sinh

Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 24 :

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.

  • A.

    Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng

  • B.

    Từ đầu tiên là tên loài viết thường.

  • C.

    Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).

  • D.

    Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.

Câu 25 :

Loài cá dưới đây được gọi tên theo nhiều cách khác nhau, đâu là cách gọi tên theo tên khoa học:

  • A.
    Cá lóc đen
  • B.
    Channa Striata
  • C.
    Cá tràu
  • D.
    Cá chuối
Câu 26 :

Một loài cá có tên khoa học là Cyprinus carpio, tên giống của loài này là

  • A.

    Cyprinus

  • B.

    Carpio

  • C.

    Cyprinus carpio

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tại sao cần phân loại thế giới sống:

  • A.
    Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B.
    Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C.
    Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D.
    Gọi đúng tên sinh vật

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 2 :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

  • A.
    Đặc điểm tế bào.
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể.
  • C.
    Môi trường sống.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

+ Đặc điểm tế bào.

+ Mức độ tổ chức cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Kiểu dinh dưỡng.

Câu 3 :

Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật.

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (2), (3), (4).

  • C.

    (1), (2), (4).

  • D.

    (1), (3), (4).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 4 :

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

  • A.
    Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
  • B.
    Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
  • C.
    Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài.
  • D.
    Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Câu 5 : Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
  • A.
    Giống
  • B.
    Loài
  • C.
    Bộ
  • D.
    Họ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Loài là bậc phân loại nhỏ nhất

Câu 6 :

Bậc phân loại lớn nhất là:

  • A.
    Bộ
  • B.
    Họ
  • C.
    Ngành
  • D.
    Giới

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản
Câu 7 :

Theo em, thế giới sống có thể phân loại theo những tiêu chí nào

  • A.

    Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.

  • B.

    Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.

  • C.

    Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có thể phân loại dựa trên các tiêu chí:

  • Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.
  • Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.
  • Môi trường sống: trên cạn hoặc dưới nước.
  • Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
Câu 8 :

Loài người thuộc bộ

  • A.

    Bộ tinh tinh

  • B.

    Bộ khỉ

  • C.

    Bộ linh trưởng

  • D.

    Bộ vượn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Loài người thuộc bộ linh trưởng

Câu 9 :

Ếch thuộc ngành

  • A.

    Ruột khoang

  • B.

    Động vật có xương sống

  • C.

    Động vật không xương sống

  • D.

    Lưỡng cư

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ếch thuộc ngành động vật có xương sống

Câu 10 :

Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

Câu 11 :

Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

  • A.

    Carl Linnaeus.

  • B.

    Robert Hooke.

  • C.

    Fahrenheit.

  • D.

    Whittaker.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.

Câu 12 : Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
  • A.
    Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
  • B.
    Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
  • C.
    Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

Câu 13 : Đặc điểm giới thực vật là:
  • A.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • B.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • C.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
  • D.
    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới thực vật: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

Câu 14 :

Đặc điểm giới Động vật

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

Câu 15 :

Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

  • A.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • B.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

  • C.

    Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

  • D.

    Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết các giới sinh vật

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh

Câu 16 :

Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

  • A.

    Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

  • B.

    Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.

  • C.

    Đơn bào hoặc đa bào đơn giản

  • D.

    Sống hoàn toàn tự dưỡng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh

Câu 17 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A.

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B.

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C.

    Môi trường sống trên cạn.

  • D.

    Sống đời sống dị dưỡng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

  • A.

    Đại diện là rêu, lúa nước,….

  • B.

    Có khả năng di chuyển.

  • C.

    Sống dị dưỡng.

  • D.

    Môi trường sống khô ráo.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.

Câu 19 :

Tại sao lại xếp rêu vào giới thực vật:

 

  • A.

    Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • B.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • C.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • D.

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

Câu 20 :

Sinh vật trong hình bên dưới thuộc giới nào

  • A.

    Động vật

  • B.

    Thực vật

  • C.

    Nấm

  • D.

    Nguyên sinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nấm sò thuộc giới nấm

Câu 21 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A.
    Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B.
    Tảo lục sống tự dưỡng
  • C.
    Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D.
    Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Câu 22 :

Nấm nhầy là đại diện của giới nào

 

  • A.

    Giới thực vật

  • B.

    Giới nấm

  • C.

    Giới nguyên sinh

  • D.

    Giới khởi sinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nấm nhầy là đại diện của giới nguyên sinh

Câu 23 : Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết :

+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.

+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.

+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.

Câu 24 :

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.

  • A.

    Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng

  • B.

    Từ đầu tiên là tên loài viết thường.

  • C.

    Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).

  • D.

    Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng.

 

 

Câu 25 :

Loài cá dưới đây được gọi tên theo nhiều cách khác nhau, đâu là cách gọi tên theo tên khoa học:

  • A.
    Cá lóc đen
  • B.
    Channa Striata
  • C.
    Cá tràu
  • D.
    Cá chuối

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.                             

Lời giải chi tiết :

Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài, loài cá này có tên loài là Striata và tên chi/giống là Channa

Đáp án A là gọi theo tên phổ thông

Đáp án C,D là gọi theo tên địa phương

Câu 26 :

Một loài cá có tên khoa học là Cyprinus carpio, tên giống của loài này là

  • A.

    Cyprinus

  • B.

    Carpio

  • C.

    Cyprinus carpio

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết gọi tên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Tên giống: Cyprinus

Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết