Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
-
A.
Để xác định sinh vật sống ở đâu
-
B.
Biết được đặc điểm sinh vật đó
-
C.
Biết được lợi ích của sinh vật đó
-
D.
Gọi đúng tên sinh vật
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
-
A.
Đặc điểm tế bào.
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể.
-
C.
Môi trường sống.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(2), (3), (4).
-
C.
(1), (2), (4).
-
D.
(1), (3), (4).
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
-
A.
Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
-
B.
Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
-
C.
Giới Ngành -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
-
D.
Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
-
A.
Giống
-
B.
Loài
-
C.
Bộ
-
D.
Họ
Bậc phân loại lớn nhất là:
-
A.
Bộ
-
B.
Họ
-
C.
Ngành
-
D.
Giới
Theo em, thế giới sống có thể phân loại theo những tiêu chí nào
-
A.
Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.
-
B.
Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.
-
C.
Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Loài người thuộc bộ
-
A.
Bộ tinh tinh
-
B.
Bộ khỉ
-
C.
Bộ linh trưởng
-
D.
Bộ vượn
Ếch thuộc ngành
-
A.
Ruột khoang
-
B.
Động vật có xương sống
-
C.
Động vật không xương sống
-
D.
Lưỡng cư
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Whittaker.
-
A.
Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
-
C.
Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Đặc điểm giới Động vật
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
-
B.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
-
C.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
-
D.
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
-
A.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
-
B.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
-
C.
Môi trường sống trên cạn.
-
D.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
-
A.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
-
B.
Có khả năng di chuyển.
-
C.
Sống dị dưỡng.
-
D.
Môi trường sống khô ráo.
-
A.
Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
B.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
C.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
D.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.
Sinh vật trong hình bên dưới thuộc giới nào
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Nấm
-
D.
Nguyên sinh
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
-
A.
Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
B.
Tảo lục sống tự dưỡng
-
C.
Tảo lục có môi trường sống đa dạng
-
D.
Tảo lục có cơ thể đơn bào
-
A.
Giới thực vật
-
B.
Giới nấm
-
C.
Giới nguyên sinh
-
D.
Giới khởi sinh
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
-
A.
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
-
B.
Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
-
C.
Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
-
D.
Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Loài cá dưới đây được gọi tên theo nhiều cách khác nhau, đâu là cách gọi tên theo tên khoa học:
-
A.
Cá lóc đen
-
B.
Channa Striata
-
C.
Cá tràu
-
D.
Cá chuối
Một loài cá có tên khoa học là Cyprinus carpio, tên giống của loài này là
-
A.
Cyprinus
-
B.
Carpio
-
C.
Cyprinus carpio
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Lời giải và đáp án
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
-
A.
Để xác định sinh vật sống ở đâu
-
B.
Biết được đặc điểm sinh vật đó
-
C.
Biết được lợi ích của sinh vật đó
-
D.
Gọi đúng tên sinh vật
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:
+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.
+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
-
A.
Đặc điểm tế bào.
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể.
-
C.
Môi trường sống.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
+ Đặc điểm tế bào.
+ Mức độ tổ chức cơ thể.
+ Môi trường sống.
+ Kiểu dinh dưỡng.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(2), (3), (4).
-
C.
(1), (2), (4).
-
D.
(1), (3), (4).
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:
+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.
+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
-
A.
Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
-
B.
Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
-
C.
Giới Ngành -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
-
D.
Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Đáp án : A
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
-
A.
Giống
-
B.
Loài
-
C.
Bộ
-
D.
Họ
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Loài là bậc phân loại nhỏ nhất
Bậc phân loại lớn nhất là:
-
A.
Bộ
-
B.
Họ
-
C.
Ngành
-
D.
Giới
Đáp án : D
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sảnTheo em, thế giới sống có thể phân loại theo những tiêu chí nào
-
A.
Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.
-
B.
Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.
-
C.
Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Có thể phân loại dựa trên các tiêu chí:
- Đặc điểm tế bào: nhân sơ hoặc nhân thực.
- Cấp độ tổ chức cơ thể: đơn bào hoặc đa bào.
- Môi trường sống: trên cạn hoặc dưới nước.
- Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
Loài người thuộc bộ
-
A.
Bộ tinh tinh
-
B.
Bộ khỉ
-
C.
Bộ linh trưởng
-
D.
Bộ vượn
Đáp án : C
Loài người thuộc bộ linh trưởng
Ếch thuộc ngành
-
A.
Ruột khoang
-
B.
Động vật có xương sống
-
C.
Động vật không xương sống
-
D.
Lưỡng cư
Đáp án : B
Ếch thuộc ngành động vật có xương sống
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Whittaker.
Đáp án : D
Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.
-
A.
Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
-
C.
Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân sơ, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, không có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Giới thực vật: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Đặc điểm giới Động vật
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Đáp án : C
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Đáp án : B
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
-
B.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
-
C.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
-
D.
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đáp án : C
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
-
A.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
-
B.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
-
C.
Môi trường sống trên cạn.
-
D.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đáp án : B
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
-
A.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
-
B.
Có khả năng di chuyển.
-
C.
Sống dị dưỡng.
-
D.
Môi trường sống khô ráo.
Đáp án : C
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
-
A.
Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
B.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
C.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
-
D.
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.
Đáp án : B
Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
Sinh vật trong hình bên dưới thuộc giới nào
-
A.
Động vật
-
B.
Thực vật
-
C.
Nấm
-
D.
Nguyên sinh
Đáp án : C
Nấm sò thuộc giới nấm
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
-
A.
Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
B.
Tảo lục sống tự dưỡng
-
C.
Tảo lục có môi trường sống đa dạng
-
D.
Tảo lục có cơ thể đơn bào
Đáp án : C
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
-
A.
Giới thực vật
-
B.
Giới nấm
-
C.
Giới nguyên sinh
-
D.
Giới khởi sinh
Đáp án : C
Nấm nhầy là đại diện của giới nguyên sinh
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.
+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.
+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
-
A.
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
-
B.
Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
-
C.
Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
-
D.
Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Đáp án : A
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng.
Loài cá dưới đây được gọi tên theo nhiều cách khác nhau, đâu là cách gọi tên theo tên khoa học:
-
A.
Cá lóc đen
-
B.
Channa Striata
-
C.
Cá tràu
-
D.
Cá chuối
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài, loài cá này có tên loài là Striata và tên chi/giống là Channa
Đáp án A là gọi theo tên phổ thông
Đáp án C,D là gọi theo tên địa phương
Một loài cá có tên khoa học là Cyprinus carpio, tên giống của loài này là
-
A.
Cyprinus
-
B.
Carpio
-
C.
Cyprinus carpio
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : A
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên giống: Cyprinus
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo