Trắc nghiệm Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:
-
A.
Cảm ứng
-
B.
Dinh dưỡng
-
C.
Sinh trưởng và sinh sản
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Quá trình cảm ứng của sinh vật là
-
A.
Quá trình tạo ra con non
-
B.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
-
C.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
-
D.
Quá trình loại bỏ các chất thải
Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:
-
A.
Tiêu hóa.
-
B.
Hô hấp.
-
C.
Bài tiết.
-
D.
Sinh sản.
Sinh vật là những
-
A.
Vật sống
-
B.
Vật không sống
-
C.
Vừa là vật sống, vừa là vật không sống
-
D.
Vật chất
Các sinh vật có kích thước khác nhau là do
-
A.
Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau
-
B.
Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau
-
C.
Môi trường sống
-
D.
Thức ăn
Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:
-
A.
Một tế bào
-
B.
Hai tế bào
-
C.
Hàng trăm tế bào
-
D.
Hàng nghìn tế bào
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
-
A.
Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
-
B.
Có thể di chuyển được.
-
C.
Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.
-
D.
Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.
………cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
-
A.
Không có.
-
B.
Tất cả.
-
C.
Đa số.
-
D.
Một số ít.
-
A.
Con voi
-
B.
Giun đất
-
C.
Cây hoa hồng
-
D.
Vi khuẩn E.coli
Đặc điểm cơ thể dưới đây là:
-
A.
Đơn bào, nhân sơ
-
B.
Đơn bào, nhân thực
-
C.
Đa bào, nhân sơ
-
D.
Đa bào, nhân thực
Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là
-
A.
Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào
-
B.
Đều được cấu tạo từ hai tế bào.
-
C.
Đều được cấu tạo từ một tế bào.
-
D.
Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.
Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?
-
A.
Hô hấp.
-
B.
Chuyển động.
-
C.
Sinh sản.
-
D.
Quang hợp.
-
A.
Hoa mai
-
B.
Rong biển
-
C.
San hô
-
D.
Tảo lục
Cơ thể đa bào:
-
A.
Cấu tạo từ nhiều tế bào
-
B.
cấu tạo từ 1 tế bào
-
C.
Chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ
-
D.
Cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?
-
A.
Có thể sinh sản.
-
B.
Có thể di chuyển.
-
C.
Có thể cảm ứng.
-
D.
Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.
Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào
-
A.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ
-
B.
Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…
-
C.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…
-
D.
Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….
Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào
-
A.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ…
-
B.
Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh..
-
C.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…
-
D.
Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….
Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:
-
A.
Đều là vật sống
-
B.
Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
-
C.
Đều được cấu tạo từ tế bào
-
D.
Các đáp án trên đều đúng
Lời giải và đáp án
Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:
-
A.
Cảm ứng
-
B.
Dinh dưỡng
-
C.
Sinh trưởng và sinh sản
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản,chết ..
Quá trình cảm ứng của sinh vật là
-
A.
Quá trình tạo ra con non
-
B.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
-
C.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
-
D.
Quá trình loại bỏ các chất thải
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật
Quá trình cảm ứng của sinh vật là quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:
-
A.
Tiêu hóa.
-
B.
Hô hấp.
-
C.
Bài tiết.
-
D.
Sinh sản.
Đáp án : A
Xem lý thuyết cơ thể sinh vật
Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là tiêu hóa
Sinh vật là những
-
A.
Vật sống
-
B.
Vật không sống
-
C.
Vừa là vật sống, vừa là vật không sống
-
D.
Vật chất
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật
Sinh vật là những vật sống có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản..
Các sinh vật có kích thước khác nhau là do
-
A.
Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau
-
B.
Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau
-
C.
Môi trường sống
-
D.
Thức ăn
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật
Các sinh vật có kích thước khác nhau là do số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau
Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:
-
A.
Một tế bào
-
B.
Hai tế bào
-
C.
Hàng trăm tế bào
-
D.
Hàng nghìn tế bào
Đáp án : A
Cơ thể đơn bào là cơ thể đuợc cấu tạo từ 1 tế bào. Tế bào đó thực hiện được chức năng của một cơ thể sống.
Các đáp án còn lại là ở cơ thể đa bào
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
-
A.
Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
-
B.
Có thể di chuyển được.
-
C.
Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.
-
D.
Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.
Đáp án : D
Xem lý thuyết cơ thể đơn bào
Chỉ có một số loài sống cùng nhau để hình thành nên tập đoàn, ví dụ trùng roi
………cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
-
A.
Không có.
-
B.
Tất cả.
-
C.
Đa số.
-
D.
Một số ít.
Đáp án : D
Xem lý thuyết cơ thể đơn bào
Một số cơ thể đơn bào có kích thước lớn như tảo có thể nhìn thấy bằng mắt thường
-
A.
Con voi
-
B.
Giun đất
-
C.
Cây hoa hồng
-
D.
Vi khuẩn E.coli
Đáp án : D
Đáp án A,B,C đều là cơ thể đa bào (thực vật và động vật)
Đáp án D là vi khuẩn, hầu hết vi khuẩn đều là cơ thể đơn bào
Đặc điểm cơ thể dưới đây là:
-
A.
Đơn bào, nhân sơ
-
B.
Đơn bào, nhân thực
-
C.
Đa bào, nhân sơ
-
D.
Đa bào, nhân thực
Đáp án : B
Tảo bong bóng Valonia ventricosa, một trong những sinh vật đơn bào, nhân thực to nhất với đường kính hơn 1 cm
Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là
-
A.
Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào
-
B.
Đều được cấu tạo từ hai tế bào.
-
C.
Đều được cấu tạo từ một tế bào.
-
D.
Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
Đáp án : C
Giống nhau: đều được cấu tạo từ một tế bào.
Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.
Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?
-
A.
Hô hấp.
-
B.
Chuyển động.
-
C.
Sinh sản.
-
D.
Quang hợp.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết cơ thể đơn bào
Cấu trúc x là lục lạp có chức năng quang hợp
-
A.
Hoa mai
-
B.
Rong biển
-
C.
San hô
-
D.
Tảo lục
Đáp án : D
Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết cơ thể đơn bào và đa bào
Tảo lục có cấu tạo cơ thể đơn bào
Các đáp án khác đều có cấu tạo cơ thể đa bào
Cơ thể đa bào:
-
A.
Cấu tạo từ nhiều tế bào
-
B.
cấu tạo từ 1 tế bào
-
C.
Chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ
-
D.
Cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực
Đáp án : A
xem lí thuyêt xem phần lí thuyết cơ thể đa bào
Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?
-
A.
Có thể sinh sản.
-
B.
Có thể di chuyển.
-
C.
Có thể cảm ứng.
-
D.
Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.
Đáp án : D
Xem lý thuyết cơ thể đa bào
Cơ thể đa bào có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.
Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào
-
A.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ
-
B.
Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…
-
C.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…
-
D.
Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….
Đáp án : C
Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết đa bào
Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn….
Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào
-
A.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ…
-
B.
Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh..
-
C.
Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…
-
D.
Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….
Đáp án : D
Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết đa bào
Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….
Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:
-
A.
Đều là vật sống
-
B.
Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
-
C.
Đều được cấu tạo từ tế bào
-
D.
Các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:
- Đều là vật sống,
- Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo