Đề bài

Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

  • A.
    Đều là vật sống
  • B.
    Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
  • C.
    Đều được cấu tạo từ tế bào
  • D.
    Các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết cơ thể đơn bào và đa bào
Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

 - Đều là vật sống,

 - Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quá trình sinh trưởng của sinh vật là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quá trình cảm ứng của sinh vật là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quá trình Sinh sản của sinh vật là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quá trình bài tiết của sinh vật là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sinh vật là những

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cơ thể đa bào:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các tế bào

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.

Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nào ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

………cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cơ thể trùng roi khác với vi khuẩn ở:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quá trình hô hấp ở cơ thể là gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhận xét nào dưới đây đúng.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chức năng của tế bào lông hút rễ là gì?

Xem lời giải >>