Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Nhận định nào sau đây nói đúng về vi khuẩn
-
A.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
-
B.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
-
C.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
-
D.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Tự cầu khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trên da có đặc điểm gì:
-
A.
Hình cầu
-
B.
Sống riêng lẻ hoặc từng đám
-
C.
Có cấu tạo là sinh vật nhân sơ
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Đặc điểm phân bố của vi khuẩn dưới đây
-
A.
Riêng lẻ
-
B.
Thành chuỗi
-
C.
Thành từng đám
-
D.
Cả ba đáp án trên
Môi trường sống của vi khuẩn
-
A.
Chỉ ở dưới nước
-
B.
Chỉ ở trên cạn
-
C.
Ở khắp mọi nơi
-
D.
Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác
Vi khuẩn có bao nhiêu hình dạng điển hình
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Xoắn khuẩn là những vi khuẩn
-
A.
Có hình que
-
B.
Có hình dấu phẩy
-
C.
Có hình cầu
-
D.
Có hình xoắn lò xo
Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình
-
A.
Hình que
-
B.
Hình cầu
-
C.
Hình xoắn
-
D.
Hình dấu phẩy
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng
-
A.
Mắt thường
-
B.
Kính hiển vi
-
C.
Kính lúp
-
D.
Cả ba đáp án trên
Cấu tạo vi khuẩn không có thành phần nào dưới đây?
-
A.
Thành tế bào.
-
B.
Lục lạp.
-
C.
Chất tế bào.
-
D.
Một số có roi.
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn
-
A.
Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài
-
B.
Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
-
C.
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Đặc điểm nào của vi khuẩn khác với virus
-
A.
Môi trường sống
-
B.
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
-
C.
Dinh dưỡng
-
D.
Cả ba đáp án trên
Bước nhuộm xanh methylene khi làm tiêu bản quan sát vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối có ý nghĩa gì?
-
A.
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm dễ quan sát.
-
B.
Làm tăng số lượng vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối.
-
C.
Phóng to các tế bào vi khuẩn để quan sát.
-
D.
Làm tiêu diệt các sinh vật khác trong nước dưa muối, cà muối.
Nước được sử dụng làm sữa chua là
-
A.
Nước lạnh.
-
B.
Nước đun sôi để nguội.
-
C.
Nước sôi.
-
D.
Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C.
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò vi khuẩn?
-
A.
Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
-
B.
Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
-
C.
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
-
D.
Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Vi khuẩn làm sạch môi trường bằng cách:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ
-
B.
Cố định đạm
-
C.
Thu thập co2 và thải o2
-
D.
Chuyển hóa chất dinh dưỡng giúp cây hấp thụ được
Sữa chua được lên men từ vi khuẩn nào sau đây:
-
A.
Vi khuẩn E.coli
-
B.
Vi khuẩn Lactic
-
C.
Vi khuẩn Probiotic
-
D.
Vi khuẩn acetic
Vi khuẩn chủ yếu trong sữa chua uống probi
-
A.
Vi khuẩn E.coli
-
B.
Vi khuẩn Lactic
-
C.
Vi khuẩn Probiotic
-
D.
Vi khuẩn acetic
Tác hại của vi khuẩn là
-
A.
Gây bệnh cho con người
-
B.
Gây bệnh cho động vật
-
C.
Gây hư hỏng thực phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
-
A.
Bệnh kiết lị.
-
B.
Bệnh tiêu chảy.
-
C.
Bệnh vàng da.
-
D.
Bệnh thuỷ đậu.
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào là chủ yếu?
-
A.
Đường tiêu hóa.
-
B.
Đường hô hấp.
-
C.
Tiếp xúc người bệnh.
-
D.
Đường máu.
Buồn nôn. Nôn, đau đầu, sốt, đau bụng là biểu hiện của bệnh nào:
-
A.
Bệnh lao phổi
-
B.
Bệnh tiêu chảy
-
C.
Bệnh thủy đậu
-
D.
Bệnh sốt rét
-
A.
(1), (2), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (3), (4), (5).
-
C.
(2), (3), (4), (5).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Các biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra do vi khuẩn là:
-
A.
Không ăn thức ăn đã hỏng
-
B.
Ăn chín, uống chín
-
C.
Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vi khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
-
A.
(1), (2), (3), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (5).
-
C.
(2), (3), (4), (5).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
-
A.
Rửa tay dưới cồn.
-
B.
Đeo khẩu trang.
-
C.
Dùng kháng sinh.
-
D.
Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Lời giải và đáp án
Nhận định nào sau đây nói đúng về vi khuẩn
-
A.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
-
B.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
-
C.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
-
D.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết đặc điểm của vi khuẩn
Vi khuẩn là những sinh vật:
- Đơn bào nhân sơ
- Có cấu trúc đơn giản
- Chỉ quan sát được dưới kính hiển vi
Tự cầu khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trên da có đặc điểm gì:
-
A.
Hình cầu
-
B.
Sống riêng lẻ hoặc từng đám
-
C.
Có cấu tạo là sinh vật nhân sơ
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Đáp án : D
Tự cầu khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trên da có hình cầu ( cầu khuẩn), có kích thước hiển vi, sống riêng lẻ hoặc từng đám, có cấu tạo cơ thể là sinh vật nhân sơ.
Đặc điểm phân bố của vi khuẩn dưới đây
-
A.
Riêng lẻ
-
B.
Thành chuỗi
-
C.
Thành từng đám
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : A
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Vi khuẩn trong hình phân bố riêng lẻ
Môi trường sống của vi khuẩn
-
A.
Chỉ ở dưới nước
-
B.
Chỉ ở trên cạn
-
C.
Ở khắp mọi nơi
-
D.
Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác
Đáp án : C
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Môi trường sống: ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể chúng ta và cả các sinh vật sống khác.
Vi khuẩn có bao nhiêu hình dạng điển hình
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Vi khuẩn có 3 hình dạng điển hình
+ Hình que: Trực khuẩn lị.
+ Hình cầu: Tụ cầu khuẩn.
+ Hình xoắn: Xoắn khuẩn giang mai.
Xoắn khuẩn là những vi khuẩn
-
A.
Có hình que
-
B.
Có hình dấu phẩy
-
C.
Có hình cầu
-
D.
Có hình xoắn lò xo
Đáp án : D
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Xoắn khuẩn là những vi khuẩn có hình xoắn lò xo
Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình
-
A.
Hình que
-
B.
Hình cầu
-
C.
Hình xoắn
-
D.
Hình dấu phẩy
Đáp án : C
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Vi khuẩn giang mai có hình xoắn lò xo
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng
-
A.
Mắt thường
-
B.
Kính hiển vi
-
C.
Kính lúp
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : B
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng kính hiển vi do kích thước của chúng rất nhỏ bé
Cấu tạo vi khuẩn không có thành phần nào dưới đây?
-
A.
Thành tế bào.
-
B.
Lục lạp.
-
C.
Chất tế bào.
-
D.
Một số có roi.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn
Cấu tạo vi khuẩn đơn giản, tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân.
Vi khuẩn không có lục lạp
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn
-
A.
Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài
-
B.
Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
-
C.
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
-
D.
Cả ba đáp án đều đúng
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn là chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Đặc điểm nào của vi khuẩn khác với virus
-
A.
Môi trường sống
-
B.
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
-
C.
Dinh dưỡng
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn và virus
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
Bước nhuộm xanh methylene khi làm tiêu bản quan sát vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối có ý nghĩa gì?
-
A.
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm dễ quan sát.
-
B.
Làm tăng số lượng vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối.
-
C.
Phóng to các tế bào vi khuẩn để quan sát.
-
D.
Làm tiêu diệt các sinh vật khác trong nước dưa muối, cà muối.
Đáp án : A
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm xanh methylene nên để quan sát dễ hơn trước khi quan sát vi khuẩn trong dưa muối, cà muối người ta nhuộm tiêu bản bằng xanh methylene
Nước được sử dụng làm sữa chua là
-
A.
Nước lạnh.
-
B.
Nước đun sôi để nguội.
-
C.
Nước sôi.
-
D.
Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C.
Đáp án : D
Nước được sử dụng làm sữa chua là nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò vi khuẩn?
-
A.
Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
-
B.
Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
-
C.
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
-
D.
Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Đáp án : C
Xem lý thuyết vai trò của vi khuẩn
Vi khuẩn có vai trò:
- Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến
- Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh
- Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người là sai vì vi khuẩn cũng có một số tác hại như làm ôi thiu thức ăn, gây bệnh cho con người.
Vi khuẩn làm sạch môi trường bằng cách:
-
A.
Phân giải chất hữu cơ
-
B.
Cố định đạm
-
C.
Thu thập co2 và thải o2
-
D.
Chuyển hóa chất dinh dưỡng giúp cây hấp thụ được
Đáp án : A
Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật và chất thải động vật thành chất đinh dưỡng cây hấp thụ được.
Sữa chua được lên men từ vi khuẩn nào sau đây:
-
A.
Vi khuẩn E.coli
-
B.
Vi khuẩn Lactic
-
C.
Vi khuẩn Probiotic
-
D.
Vi khuẩn acetic
Đáp án : B
Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột
Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm sữa chua
Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng làm bia
Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu
Vi khuẩn chủ yếu trong sữa chua uống probi
-
A.
Vi khuẩn E.coli
-
B.
Vi khuẩn Lactic
-
C.
Vi khuẩn Probiotic
-
D.
Vi khuẩn acetic
Đáp án : C
Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột
Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm dưa muối
Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng sữa chua uống men sống probi
Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu
Tác hại của vi khuẩn là
-
A.
Gây bệnh cho con người
-
B.
Gây bệnh cho động vật
-
C.
Gây hư hỏng thực phẩm
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Xem lý thuyết tác hại của vi khuẩn
Tác hại của vi khuẩn là gây bệnh cho con người, động vật và gây hư hỏng thực phẩm
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
-
A.
Bệnh kiết lị.
-
B.
Bệnh tiêu chảy.
-
C.
Bệnh vàng da.
-
D.
Bệnh thuỷ đậu.
Đáp án : D
Các đáp án A,B,C là bệnh do vi khuẩn gây ra
Đáp án D là bệnh do virus gây ra
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào là chủ yếu?
-
A.
Đường tiêu hóa.
-
B.
Đường hô hấp.
-
C.
Tiếp xúc người bệnh.
-
D.
Đường máu.
Đáp án : A
Xem lý thuyết một số bệnh gây ra do vi khuẩn
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào tiêu hóa là chủ yếu
Buồn nôn. Nôn, đau đầu, sốt, đau bụng là biểu hiện của bệnh nào:
-
A.
Bệnh lao phổi
-
B.
Bệnh tiêu chảy
-
C.
Bệnh thủy đậu
-
D.
Bệnh sốt rét
Đáp án : B
Bệnh tiêu chảy do trực khuẩn đường ruột gây ra với một số biểu hiện bệnh như buồn nôn, nôn, đau đầu, đau bụng
-
A.
(1), (2), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (3), (4), (5).
-
C.
(2), (3), (4), (5).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Đáp án : A
Các số từ 1-5 trong hình là : Ho, sốt cao, đau bụng, tức ngực, mệt mỏi.
Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi là ho, sốt, tức ngực, mệt mỏi
Các biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra do vi khuẩn là:
-
A.
Không ăn thức ăn đã hỏng
-
B.
Ăn chín, uống chín
-
C.
Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết các biện pháp phòng tránh bệnh gây ra do vi khuẩn
Các biện pháp phóng tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người: không ăn thức ăn đã hỏng, ăn chín, uống chín, luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vi khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
-
A.
(1), (2), (3), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (5).
-
C.
(2), (3), (4), (5).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Đáp án : D
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn là:
- Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
- Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.
- Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
- Dùng kháng sinh đủ thời gian.
Không phải trong trường hợp nào cũng sử dụng thuốc kháng sinh cho trường hợp nhiễm vi khuẩn
Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
-
A.
Rửa tay dưới cồn.
-
B.
Đeo khẩu trang.
-
C.
Dùng kháng sinh.
-
D.
Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Đáp án : C
Biện pháp có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra là dùng kháng sinh.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo