Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
-
B.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
-
C.
Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
-
D.
Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Nấm nhầy thuộc giới
-
A.
Nấm.
-
B.
Động vật.
-
C.
Nguyên sinh.
-
D.
Thực vật.
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng giày
-
C.
Tảo lục
-
D.
Trùng biến hình
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo lục?
-
A.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
-
B.
Sống kí sinh trong cơ thể người.
-
C.
Di chuyển bằng roi bơi.
-
D.
Bắt mồi bằng chân giả.
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo silic.
-
A.
Sống ở các ao, hồ, mương, rãnh.
-
B.
Sống ở bề mặt nước cống rãnh hoặc bề mặt nước đục.
-
C.
Sống luôn thay đổi hình dạng.
-
D.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
-
A.
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
-
B.
Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
-
C.
Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
-
A.
Roi
-
B.
Chân giả
-
C.
Tiêm mao (tơ)
-
D.
Cả ba đáp án trên
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
-
A.
Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.
-
B.
Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.
-
C.
Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.
-
D.
Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính viễn vọng
-
C.
Kính hiển vi
-
D.
Mắt thường
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
-
A.
Hình cầu
-
B.
Hình thoi
-
C.
Hình giày
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
A.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
B.
(1)thành tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
C.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) vùng nhân tế bào (4) lục lạp
-
D.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) hạt dự trữ
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng sốt rét
-
C.
Tảo silic
-
D.
Trùng giày
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
-
A.
Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
-
B.
Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
-
C.
Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
-
A.
Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
-
B.
Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
-
C.
Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
-
A.
Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
-
B.
Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
-
C.
Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
-
A.
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người
-
B.
Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
-
C.
Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
-
D.
Gây một số bệnh cho con người, động vật
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
-
A.
Amip ăn não
-
B.
Trùng sốt rét
-
C.
Tảo
-
D.
Trùng kiết lị
Sốt rét bởi vật chủ trung gian là muỗi Anopheles truyền bệnh qua cơ quan nào trên muỗi?
-
A.
Máu của muỗi.
-
B.
Tuyến nước bọt của muỗi.
-
C.
Đầu kim của muỗi.
-
D.
Mọi thành phần của muỗi đều gây bệnh.
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
-
A.
Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể
-
B.
Ho
-
C.
Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
-
A.
Đường tiêu hoá.
-
B.
Đường hô hấp.
-
C.
Đường sinh dục.
-
D.
Đường bài tiết.
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến
-
A.
Hệ tiêu hóa
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tuần hoàn
-
D.
Hệ thần kinh
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
-
A.
Sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
B.
Sau nhiễm khoảng 1 tháng.
-
C.
Sau nhiễm khoảng 1 năm.
-
D.
Sau nhiễm khoảng 3 tháng.
-
A.
Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
-
B.
Vệ sinh an toàn thực phẩm
-
C.
Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
-
A.
Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín, uống sôi.
-
B.
Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.
-
C.
Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Lời giải và đáp án
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
-
B.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
-
C.
Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
-
D.
Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần đặc điểm nguyên sinh vật
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).
Nấm nhầy thuộc giới
-
A.
Nấm.
-
B.
Động vật.
-
C.
Nguyên sinh.
-
D.
Thực vật.
Đáp án : C
Nấm nhầy thuộc giới nguyên sinh.
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng giày
-
C.
Tảo lục
-
D.
Trùng biến hình
Đáp án : C
Nguyên sinh vật trong hình là tảo lục
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo lục?
-
A.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
-
B.
Sống kí sinh trong cơ thể người.
-
C.
Di chuyển bằng roi bơi.
-
D.
Bắt mồi bằng chân giả.
Đáp án : A
Tảo lục có màu xanh vì chứa diệp lục, chúng không kí sinh trên cơ thể người mà sống dưới nước. chúng sống cố định
Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo silic.
-
A.
Sống ở các ao, hồ, mương, rãnh.
-
B.
Sống ở bề mặt nước cống rãnh hoặc bề mặt nước đục.
-
C.
Sống luôn thay đổi hình dạng.
-
D.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
Đáp án : D
Tế bào tảo silic có lục lạp chứa diệp lục, sống chủ yếu ở nước mặn và có hình dạng cố định
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
-
A.
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
-
B.
Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
-
C.
Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Đáp án : D
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển vì sống kí sinh nên chúng ít di chuyển, dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh và sinh sản vô tính với tốc độ nhanh để nhanh chóng phá hủy tế bào chủ
-
A.
Roi
-
B.
Chân giả
-
C.
Tiêm mao (tơ)
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
-
A.
Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.
-
B.
Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.
-
C.
Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.
-
D.
Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Đáp án : B
Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ đều có chân giả
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính viễn vọng
-
C.
Kính hiển vi
-
D.
Mắt thường
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
-
A.
Hình cầu
-
B.
Hình thoi
-
C.
Hình giày
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
-
A.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
B.
(1)thành tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
C.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) vùng nhân tế bào (4) lục lạp
-
D.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) hạt dự trữ
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật:
(1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào
(2) chất tế bào: chứa các bào quan
(3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền
(4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng sốt rét
-
C.
Tảo silic
-
D.
Trùng giày
Đáp án : C
Tảo silic có diệp lục nên có thể quang hợp tự tổng hợp chất hưu cơ => tự dưỡng
Những trùng còn lại dị dưỡngTrong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
-
A.
Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
-
B.
Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
-
C.
Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:
- Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
- Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
-
A.
Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
-
B.
Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
-
C.
Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật
Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:
- Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
- Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
- Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
-
A.
Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
-
B.
Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
-
C.
Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
-
A.
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người
-
B.
Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
-
C.
Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
-
D.
Gây một số bệnh cho con người, động vật
Đáp án : A
Xem tác hại của nguyên sinh vật
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật
Tác hại của nguyên sinh vật:
- Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
- Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
- Gây một số bệnh cho con người, động vật
Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
-
A.
Amip ăn não
-
B.
Trùng sốt rét
-
C.
Tảo
-
D.
Trùng kiết lị
Đáp án : C
Tảo loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
- Có lợi: Một só loại tảo là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người;
- Có hại: tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh gây ô nhiễm môi trường và thiệt hại cho ngành chăn nuôi thuỷ sản,...
Sốt rét bởi vật chủ trung gian là muỗi Anopheles truyền bệnh qua cơ quan nào trên muỗi?
-
A.
Máu của muỗi.
-
B.
Tuyến nước bọt của muỗi.
-
C.
Đầu kim của muỗi.
-
D.
Mọi thành phần của muỗi đều gây bệnh.
Đáp án : B
Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nước bọt của muỗi nên đó là cơ quan truyền bệnh. Bộ phân truyền bệnh là đầu kim của muỗi
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
-
A.
Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể
-
B.
Ho
-
C.
Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Triệu chứng của bệnh sốt rét là đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể, ho, các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
-
A.
Đường tiêu hoá.
-
B.
Đường hô hấp.
-
C.
Đường sinh dục.
-
D.
Đường bài tiết.
Đáp án : A
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường tiêu hóa
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến
-
A.
Hệ tiêu hóa
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tuần hoàn
-
D.
Hệ thần kinh
Đáp án : A
Xem lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
-
A.
Sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
B.
Sau nhiễm khoảng 1 tháng.
-
C.
Sau nhiễm khoảng 1 năm.
-
D.
Sau nhiễm khoảng 3 tháng.
Đáp án : A
Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
A.
Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
-
B.
Vệ sinh an toàn thực phẩm
-
C.
Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Đáp án : D
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
- Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.
+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Đâu là cách phòng chống bệnh kiết lị
-
A.
Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín, uống sôi.
-
B.
Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.
-
C.
Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị :
- Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín, uống sôi.
- Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặn.
- Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo