Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
-
A.
3000 loại virus
-
B.
4000 loại virus
-
C.
5000 loại virus
-
D.
600 loại virus
Đặc điểm của virus:
-
A.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
-
B.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
-
C.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
-
D.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?
-
A.
Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
-
B.
Kích thước siêu hiển vi.
-
C.
Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
-
D.
Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.
Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?
-
A.
Cây đậu.
-
B.
Cây thuốc lá.
-
C.
Cây xương rồng.
-
D.
Cây dâu tằm.
Virus tồn tại mấy dạng hình thái chủ yếu
-
A.
2 hình thái.
-
B.
3 hình thái.
-
C.
4 hình thái.
-
D.
Vô số hình thái.
Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của virus nào?
-
A.
Virus khảm thuốc lá.
-
B.
Virus corona.
-
C.
Virus dại.
-
D.
Virus HIV.
-
A.
Hình que
-
B.
Hình xoắn
-
C.
Hình khối
-
D.
Hình hỗn hợp
Thực khuẩn thể có hình :
-
A.
Hình que
-
B.
Hình xoắn
-
C.
Hình khối
-
D.
Hình hỗn hợp
-
A.
Vì virus có kích thước hiển vi
-
B.
Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
C.
Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
-
D.
Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
Đặc điểm cấu tạo của virus
-
A.
Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
-
B.
Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
-
C.
Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
-
D.
Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Nhận xét nào nói về virus là đúng?
-
A.
Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp.
-
B.
Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.
-
C.
Không có lớp vỏ bên ngoài.
-
D.
Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường.
Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì
-
A.
Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài
-
B.
Giúp virus bám vào vật chủ dễ dàng
-
C.
Tạo nên hình dạng cho virus
-
D.
Cả ba đáp án trên
-
A.
Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
-
B.
Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.
-
C.
Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
-
A.
Vi khuẩn
-
B.
Virus
-
C.
Thực vật
-
D.
Nguyên sinh vật
Đâu không phải tác hại của virus
-
A.
Gây bệnh cho con người
-
B.
Gây bệnh cho động vật
-
C.
Sản xuất vaccine chữa bệnh
-
D.
Gây bệnh cho cây trồng
Virus nào kí sinh trên người và động vật? Chọn câu sai.
-
A.
Virrus viêm gan B.
-
B.
Virus dại.
-
C.
Virus khảm thuốc lá.
-
D.
Virus sởi.
Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch nào sau đây
-
A.
Dịch tả lợn.
-
B.
Dịch Covid – 19.
-
C.
Dịch hạch.
-
D.
Dịch đậu mùa.
Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm nào?
-
A.
Năm 2007.
-
B.
Năm 2008.
-
C.
Năm 2009.
-
D.
Năm 2010.
Virus Corona là một loại virus lây truyền từ
-
A.
Người sang người.
-
B.
Động vật sang người.
-
C.
Người sang động vật.
-
D.
Động vật sang động vật.
Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:
-
A.
Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi
-
B.
Truyền từ mẹ sang con
-
C.
Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu
-
D.
Tất cả phương án trên đều đúng
Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào
-
A.
Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus
-
B.
Lây qua rễ cây bên cạnh
-
C.
Lây qua đường động vật trung gian
-
D.
Cả ba đáp án trên
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
-
A.
Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
-
B.
Lá xuất hiện đốm trắng
-
C.
Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
-
D.
Lá xuất hiện những u màu đen
Dấu hiệu bệnh thủy đậu là
-
A.
Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước
-
B.
Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ
-
C.
Ngứa khắp người
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:
- Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
- Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
- Tụ tập nơi đông người
- Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
- Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
- Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
- Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
- Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
- Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
- Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
-
A.
7
-
B.
8
-
C.
9
-
D.
10
Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:
-
A.
Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
-
B.
Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
-
C.
Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Lời giải và đáp án
-
A.
3000 loại virus
-
B.
4000 loại virus
-
C.
5000 loại virus
-
D.
600 loại virus
Đáp án : A
Hiện biết khoảng 3000 loại virus đã được phát hiện
Đặc điểm của virus:
-
A.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
-
B.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
-
C.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
-
D.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Đáp án : A
Virus có kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?
-
A.
Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
-
B.
Kích thước siêu hiển vi.
-
C.
Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
-
D.
Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.
Đáp án : D
Ra khỏi môi trường vật chủ virus không thể sống bình thường.
Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?
-
A.
Cây đậu.
-
B.
Cây thuốc lá.
-
C.
Cây xương rồng.
-
D.
Cây dâu tằm.
Đáp án : B
Virus được phát hiện đầu tiên từ cây thuốc lá.
Virus tồn tại mấy dạng hình thái chủ yếu
-
A.
2 hình thái.
-
B.
3 hình thái.
-
C.
4 hình thái.
-
D.
Vô số hình thái.
Đáp án : B
Virus tồn tại dưới 3 dạng hình thái chủ yếu
Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của virus nào?
-
A.
Virus khảm thuốc lá.
-
B.
Virus corona.
-
C.
Virus dại.
-
D.
Virus HIV.
Đáp án : D
Hình được mô phỏng là virus HIV
-
A.
Hình que
-
B.
Hình xoắn
-
C.
Hình khối
-
D.
Hình hỗn hợp
Đáp án : C
Virus corona có hình khối (gần giống hình cầu)
Thực khuẩn thể có hình :
-
A.
Hình que
-
B.
Hình xoắn
-
C.
Hình khối
-
D.
Hình hỗn hợp
Đáp án : D
Thực khuẩn thể có hình hỗn hợp
-
A.
Vì virus có kích thước hiển vi
-
B.
Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
C.
Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
-
D.
Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
Đáp án : C
Virus phải kí sinh bắt buộc vì virus chưa có cấu tạo tế bào nên chỉ sống được khi ở trong tế bào, khi ra ngoài tế bào virus sẽ trở thành vật không sống
Đặc điểm cấu tạo của virus
-
A.
Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
-
B.
Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
-
C.
Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
-
D.
Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Đáp án : A
xem lý thuyết phần cấu tạo virus
- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:
+ Lớp vỏ protein
+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)
- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.
Nhận xét nào nói về virus là đúng?
-
A.
Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp.
-
B.
Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.
-
C.
Không có lớp vỏ bên ngoài.
-
D.
Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường.
Đáp án : B
Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.
Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì
-
A.
Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài
-
B.
Giúp virus bám vào vật chủ dễ dàng
-
C.
Tạo nên hình dạng cho virus
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Xem cấu tạo virus
Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài, giúp virus bám vào vật chủ dễ dàng, tạo nên hình dạng cho virus
-
A.
Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
-
B.
Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.
-
C.
Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác
-
D.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
- Lợi ích của virus:
+ Trong nghiên cứu khoa học, sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein…
+ Trong y học,virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
+ Trong nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác.
-
A.
Vi khuẩn
-
B.
Virus
-
C.
Thực vật
-
D.
Nguyên sinh vật
Đáp án : B
Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.
Đâu không phải tác hại của virus
-
A.
Gây bệnh cho con người
-
B.
Gây bệnh cho động vật
-
C.
Sản xuất vaccine chữa bệnh
-
D.
Gây bệnh cho cây trồng
Đáp án : C
Sản xuất vaccine chữa bệnh là lợi ích của virus
Virus nào kí sinh trên người và động vật? Chọn câu sai.
-
A.
Virrus viêm gan B.
-
B.
Virus dại.
-
C.
Virus khảm thuốc lá.
-
D.
Virus sởi.
Đáp án : C
Virus khảm thuốc lá kí sinh trên thực vật
Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch nào sau đây
-
A.
Dịch tả lợn.
-
B.
Dịch Covid – 19.
-
C.
Dịch hạch.
-
D.
Dịch đậu mùa.
Đáp án : C
Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch hạch
Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm nào?
-
A.
Năm 2007.
-
B.
Năm 2008.
-
C.
Năm 2009.
-
D.
Năm 2010.
Đáp án : C
Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm 2009
Virus Corona là một loại virus lây truyền từ
-
A.
Người sang người.
-
B.
Động vật sang người.
-
C.
Người sang động vật.
-
D.
Động vật sang động vật.
Đáp án : B
Virus Corona là một loại virus lây truyền từ động vật sang người
Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:
-
A.
Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi
-
B.
Truyền từ mẹ sang con
-
C.
Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu
-
D.
Tất cả phương án trên đều đúng
Đáp án : D
Bệnh do virus gây ra có thể lây nhiễm qua những đường sau: tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi, truyền từ mẹ sang con, dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu
Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào
-
A.
Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus
-
B.
Lây qua rễ cây bên cạnh
-
C.
Lây qua đường động vật trung gian
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Ở thực vật, virus lây lan qua đường tiếp xúc với lá bị nhiễm virus, lây qua rễ cây bên cạnh hoặc lây qua đường động vật trung gian
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
-
A.
Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
-
B.
Lá xuất hiện đốm trắng
-
C.
Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
-
D.
Lá xuất hiện những u màu đen
Đáp án : A
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
Dấu hiệu bệnh thủy đậu là
-
A.
Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước
-
B.
Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ
-
C.
Ngứa khắp người
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Dấu hiệu bệnh thủy đậu là nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước, sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ và ngứa khắp người
Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:
- Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
- Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
- Tụ tập nơi đông người
- Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
- Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
- Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
- Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
- Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
- Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
- Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
-
A.
7
-
B.
8
-
C.
9
-
D.
10
Đáp án : B
Biện pháp 3, và 10, không phải biện pháp phòng chống dịch COVID-19 nên chỉ có 8 đáp án đúng
Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:
-
A.
Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
-
B.
Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
-
C.
Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Đáp án : D
Xem lý thuyết phần một số bệnh do virus gây ra
Đối với bệnh gây hại trên cây trồng do virus gây ra thì phòng bệnh là chính, khi cây đã bị bệnh gây hại thì các biện pháp tác động vào cây trồng hiệu quả đem lại không cao. Do đó để phòng bệnh tốt cần thực hiện tốt các khâu sau:
+ Luân canh giữa cây trồng
+ Dùng cây giống sạch bệnh, kháng bệnh (cây con và cành giâm)
+ Bón phân cân đối giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt;
+ Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây;
+ Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa; …
+ Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác.Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 42. Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 41. Năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo