Trắc nghiệm Bài 24. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:
  • A.
    3000 loại virus
  • B.
    4000 loại virus
  • C.
    5000 loại virus
  • D.
    600 loại virus
Câu 2 :

Đặc điểm của virus:

  • A.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • C.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

  • D.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Câu 3 :

Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?

  • A.

    Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi.

  • C.

    Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

  • D.

    Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.

Câu 4 :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?

  • A.

    Cây đậu.

  • B.

    Cây thuốc lá.

  • C.

    Cây xương rồng.

  • D.

    Cây dâu tằm.

Câu 5 :

Virus tồn tại mấy dạng hình thái chủ yếu

  • A.

    2 hình thái.

  • B.

    3 hình thái.

  • C.

    4 hình thái.

  • D.

    Vô số hình thái.

Câu 6 :

Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của virus nào?

  • A.

    Virus khảm thuốc lá.

  • B.

    Virus corona.

  • C.

    Virus dại.

  • D.

    Virus HIV.

Câu 7 :

Virus corona có hình gì:

 

  • A.
    Hình que
  • B.
    Hình xoắn
  • C.

    Hình khối

  • D.
    Hình hỗn hợp
Câu 8 :

Thực khuẩn thể có hình :

  • A.

    Hình que

  • B.

    Hình xoắn

  • C.

    Hình khối

  • D.

    Hình hỗn hợp

Câu 9 : Tại sao virus phải kí sinh bắt buộc:
  • A.
    Vì virus có kích thước hiển vi
  • B.
    Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • C.
    Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
  • D.
    Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
Câu 10 :

Đặc điểm cấu tạo của virus

  • A.

    Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • B.

    Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

  • C.

    Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • D.

    Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

Câu 11 :

Nhận xét nào nói về virus là đúng?

  • A.

    Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp.

  • B.

    Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.

  • C.

    Không có lớp vỏ bên ngoài.

  • D.

    Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường.

Câu 12 :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì

  • A.

    Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài

  • B.

    Giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng

  • C.

    Tạo nên hình dạng cho virus

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 13 : Ứng dụng của virus là:
  • A.

    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

  • B.

    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.

  • C.

    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 14 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:
  • A.
    Vi khuẩn
  • B.
    Virus
  • C.
    Thực vật
  • D.
    Nguyên sinh vật
Câu 15 :

Đâu không phải tác hại của virus

  • A.

    Gây bệnh cho con người

  • B.

    Gây bệnh cho động vật

  • C.

    Sản xuất vaccine chữa bệnh

  • D.

    Gây bệnh cho cây trồng

Câu 16 :

Virus nào kí sinh trên người và động vật? Chọn câu sai.

  • A.

    Virrus viêm gan B.

  • B.

    Virus dại.

  • C.

    Virus khảm thuốc lá.

  • D.

    Virus sởi.

Câu 17 :

Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch nào sau đây

  • A.

    Dịch tả lợn.

  • B.

    Dịch Covid – 19.

  • C.

    Dịch hạch.

  • D.

    Dịch đậu mùa.

Câu 18 :

Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm nào?

  • A.

    Năm 2007.

  • B.

    Năm 2008.

  • C.

    Năm 2009.

  • D.

    Năm 2010.

Câu 19 :

Virus Corona là một loại virus lây truyền từ

  • A.

    Người sang người.

  • B.

    Động vật sang người.

  • C.

    Người sang động vật.

  • D.

    Động vật sang động vật.

Câu 20 :

Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:

  • A.

    Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi

  • B.

    Truyền từ mẹ sang con

  • C.

    Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

  • D.

    Tất cả phương án trên đều đúng

Câu 21 :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào

  • A.

    Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus

  • B.

    Lây qua rễ cây bên cạnh

  • C.

    Lây qua đường động vật trung gian

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 22 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Câu 23 :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là

  • A.

    Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước

  • B.

    Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ

  • C.

    Ngứa khắp người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 24 :

Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:

  1. Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
  2. Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
  3. Tụ tập nơi đông người
  4. Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
  5. Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
  6. Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
  7. Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
  8. Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
  9. Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
  10. Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10
Câu 25 :

Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:

  • A.
    Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
  • B.
    Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
  • C.
    Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
  • D.
    Cả 3 đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:
  • A.
    3000 loại virus
  • B.
    4000 loại virus
  • C.
    5000 loại virus
  • D.
    600 loại virus

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết đa dạng virus
Lời giải chi tiết :

Hiện biết khoảng 3000 loại virus đã được phát hiện

Câu 2 :

Đặc điểm của virus:

  • A.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • C.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

  • D.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
xem lý thuyết phần đa dạng virus
Lời giải chi tiết :

Virus có kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Câu 3 :

Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?

  • A.

    Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi.

  • C.

    Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

  • D.

    Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ra khỏi môi trường vật chủ virus không thể sống bình thường.

Câu 4 :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?

  • A.

    Cây đậu.

  • B.

    Cây thuốc lá.

  • C.

    Cây xương rồng.

  • D.

    Cây dâu tằm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây thuốc lá.

Câu 5 :

Virus tồn tại mấy dạng hình thái chủ yếu

  • A.

    2 hình thái.

  • B.

    3 hình thái.

  • C.

    4 hình thái.

  • D.

    Vô số hình thái.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus tồn tại dưới 3 dạng hình thái chủ yếu

Câu 6 :

Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của virus nào?

  • A.

    Virus khảm thuốc lá.

  • B.

    Virus corona.

  • C.

    Virus dại.

  • D.

    Virus HIV.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình được mô phỏng là virus HIV

Câu 7 :

Virus corona có hình gì:

 

  • A.
    Hình que
  • B.
    Hình xoắn
  • C.

    Hình khối

  • D.
    Hình hỗn hợp

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần hình dạng đặc trưng của virus
Lời giải chi tiết :

Virus corona  có hình khối (gần giống hình cầu)

Câu 8 :

Thực khuẩn thể có hình :

  • A.

    Hình que

  • B.

    Hình xoắn

  • C.

    Hình khối

  • D.

    Hình hỗn hợp

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thực khuẩn thể có hình hỗn hợp

Câu 9 : Tại sao virus phải kí sinh bắt buộc:
  • A.
    Vì virus có kích thước hiển vi
  • B.
    Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • C.
    Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
  • D.
    Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Virus phải kí sinh bắt buộc vì virus chưa có cấu tạo tế bào nên chỉ sống được khi ở trong tế bào, khi ra ngoài tế bào virus sẽ trở thành vật không sống

Câu 10 :

Đặc điểm cấu tạo của virus

  • A.

    Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • B.

    Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

  • C.

    Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • D.

    Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lý thuyết phần cấu tạo virus

Lời giải chi tiết :

- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:

+ Lớp vỏ protein

+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)

- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.

Câu 11 :

Nhận xét nào nói về virus là đúng?

  • A.

    Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp.

  • B.

    Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.

  • C.

    Không có lớp vỏ bên ngoài.

  • D.

    Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.

Câu 12 :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì

  • A.

    Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài

  • B.

    Giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng

  • C.

    Tạo nên hình dạng cho virus

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem cấu tạo virus

Lời giải chi tiết :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài, giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng, tạo nên hình dạng cho virus

Câu 13 : Ứng dụng của virus là:
  • A.

    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

  • B.

    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.

  • C.

    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần ứng dụng của virus.
Lời giải chi tiết :

- Lợi ích của virus:

+ Trong nghiên cứu khoa học, sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein…

+ Trong y học,virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

+ Trong nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác.

Câu 14 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:
  • A.
    Vi khuẩn
  • B.
    Virus
  • C.
    Thực vật
  • D.
    Nguyên sinh vật

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.

Câu 15 :

Đâu không phải tác hại của virus

  • A.

    Gây bệnh cho con người

  • B.

    Gây bệnh cho động vật

  • C.

    Sản xuất vaccine chữa bệnh

  • D.

    Gây bệnh cho cây trồng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sản xuất vaccine chữa bệnh là lợi ích của virus

Câu 16 :

Virus nào kí sinh trên người và động vật? Chọn câu sai.

  • A.

    Virrus viêm gan B.

  • B.

    Virus dại.

  • C.

    Virus khảm thuốc lá.

  • D.

    Virus sởi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Virus khảm thuốc lá kí sinh trên thực vật

Câu 17 :

Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch nào sau đây

  • A.

    Dịch tả lợn.

  • B.

    Dịch Covid – 19.

  • C.

    Dịch hạch.

  • D.

    Dịch đậu mùa.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thuật ngữ “Cái chết đen” đang chỉ thị cho đại dịch hạch

Câu 18 :

Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm nào?

  • A.

    Năm 2007.

  • B.

    Năm 2008.

  • C.

    Năm 2009.

  • D.

    Năm 2010.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đại dịch cúm H1N1 diễn ra vào năm 2009

Câu 19 :

Virus Corona là một loại virus lây truyền từ

  • A.

    Người sang người.

  • B.

    Động vật sang người.

  • C.

    Người sang động vật.

  • D.

    Động vật sang động vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus Corona là một loại virus lây truyền từ động vật sang người

Câu 20 :

Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:

  • A.

    Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi

  • B.

    Truyền từ mẹ sang con

  • C.

    Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

  • D.

    Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần một số bệnh do virus gây ra
Lời giải chi tiết :

Bệnh do virus gây ra có thể lây nhiễm qua những đường sau: tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi, truyền từ mẹ sang con, dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

Câu 21 :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào

  • A.

    Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus

  • B.

    Lây qua rễ cây bên cạnh

  • C.

    Lây qua đường động vật trung gian

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường tiếp xúc với lá bị nhiễm virus, lây qua rễ cây bên cạnh hoặc lây qua đường động vật trung gian

Câu 22 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

Câu 23 :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là

  • A.

    Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước

  • B.

    Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ

  • C.

    Ngứa khắp người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước, sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ và ngứa khắp người

Câu 24 :

Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:

  1. Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
  2. Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
  3. Tụ tập nơi đông người
  4. Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
  5. Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
  6. Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
  7. Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
  8. Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
  9. Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
  10. Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biện pháp 3, và 10, không phải biện pháp phòng chống dịch COVID-19 nên chỉ có 8 đáp án đúng

Câu 25 :

Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:

  • A.
    Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
  • B.
    Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
  • C.
    Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
  • D.
    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần một số bệnh do virus gây ra

Lời giải chi tiết :

Đối với bệnh gây hại trên cây trồng do virus gây ra thì phòng bệnh là chính, khi cây đã bị bệnh gây hại thì các biện pháp tác động vào cây trồng hiệu quả đem lại không cao. Do đó để phòng bệnh tốt cần thực hiện tốt các khâu sau:

+ Luân canh giữa cây trồng

+ Dùng cây giống sạch bệnh, kháng bệnh (cây con và cành giâm)

+ Bón phân cân đối giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt;

+ Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây;

+ Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa; …

+ Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác.
Trắc nghiệm Bài 25. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22. Phân loại thế giới sống - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Phân loại thế giới sống KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết