
Bài 1
Mỗi số được viết thành tổng nào?
Phương pháp giải:
Xác định số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi nối với tổng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
>, <, = ?
a) 29 150 .?. 29 000 + 15
b) 18 628 .?. 8 620 + 10 000
c) 81 097 .?. 81 000 + 970
d) 44 000 – (40 000 + 4 000) .?. 0
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các vế theo quy tắc đã học.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
a) 65 801 + 12 178
b) 27 613 + 1 548
c) 57 486 – 2 485
d) 23 617 – 4 135
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Chọn ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
d) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) 4 000 + .?. = 10 000
10 000 – 4 000 = 6 000
Chọn A.
b) .?. + 10 600 = 11 000
11 000 – 10 600 = 400
Chọn C.
c) 80 000 – .?. = 60 000
80 000 – 60 000 = 20 000
Chọn B.
d) .?. – 25 000 = 50 000
50 000 + 25 000 = 75 000
Chọn C.
Bài 5
Một thư viện có 10 792 quyển sách. Trong đó sách lịch sử là 2 540 quyển, sách khoa học là 3 650 quyển, còn lại là sách văn học. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách văn học?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tổng số sách lịch sử và sách khoa học.
Bước 2: Lấy tổng số sách có trong thư viện trừ đi tổng số sách lịch sử và sách khoa học ta tìm được số sách văn học.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 10 792 quyển sách
Sách lịch sử: 2 540 quyển
Sách khoa học: 3 650 quyển
Sách văn học: …? quyển
Bài giải
Tổng số sách lịch sử và sách khoa học là:
2 540 + 3 650 = 6 190 (quyển sách)
Số sách văn học trong thư viện là:
10 792 – 6 190 = 4 602 (quyển sách)
Đáp số: 4 602 quyển sách.
Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng ... Nhà của Hà cách trường 5 400 m...
Bạn Yến ngủ từ 9 giờ tối đến 6 giờ sáng hôm sau. Ông Tư thu hoạch được 30 000 kg khoai tây, gấp 2 lần số khoai tây ông Năm thu hoạch được
So sánh diện tích một số hình phẳng trong bộ đồ dùng học tập.
Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2...
Quan sát bức tranh hình chữ nhật dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Quan sát bức tranh hình vuông bên. a) Đo độ dài cạnh bức tranh: .?. cm. b) Tính Diện tích bức tranh.
Đọc số ghi trên mỗi tờ tiền trên để biết mệnh giá của các tờ tiền.
Một người đi từ tỉnh Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội theo đường bộ, người đó đã đi qua Thành phố Hồ Chí Minh.
Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 l sữa
Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635. An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.
Dùng các thẻ 10 000, 1 000, 100, 10, 1 thể hiện số. Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng
Viết và đọc các số tròn chục nghìn trong bảng dưới đây. Lấy các thẻ 10 000, 1 000, 100, 10, 1 phù hợp với mỗi bảng sau
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: