Sự lược bỏ nguyên âm e


Các từ có âm cuối là e đi sau một phụ âm, khi thêm hậu tố vào ta bỏ e. believe + er =believer, move + able = movable, love + ing = loving. Nhưng dye và singe vẫn giữ c khi thêm ing vào để tránh nhầm lẫn với die và sing.

A. Các từ có âm cuối là e đi sau một phụ âm, khi thêm hậu tố vào ta bỏ e.

believe + er =believer, move + able = movable, love + ing = loving.

Nhưng dye và singe vẫn giữ c khi thêm ing vào để tránh nhầm lẫn với die và sing.

dye — dyeing, singe — singeing

Trong tiếng Mỹ, age vẫn giữ e khi thêm ing vào : age — ageing.

likable cũng có thể đọc là likeable.

Các từ tận cùng bằng ce hoặc ge đôi khi vẫn giữ lại e.

B. Âm cuối e vẫn giữ lại khi hậu tố bắt đầu là một phụ âm:

engage — engagement, fortunate — fortunately, hope — hopeful, immediate — immediately, sincere — sincerely

Nhưng âm e trong able/ible bị bỏ đi khi đổi sang trạng từ:

Comfortable — comfortably, incredible — incredibly.

Âm cuối e cũng bị lược bỏ trong các từ sau :

argue — argument, due — duly,

judge — judgement hoặc judgment,

true — truly, whole — wholly

C. Các từ tận cùng là ee thì không bỏ e trước một hậu tố :

agree — agreed, agreeing, agreement,

 foresee — foreseeing, foreseeable.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu
  • Sự gấp đôi phụ âm

    Các từ đơn âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng một phụ âm đơn được gấp đôi phụ âm cuối khi ta thêm vào nó một hậu tố có nguyên âm đi đầu : hit + ing = hitting, keep — keeping (Hai nguyên âm.) knit + ed = knitted, help — helped (Hai phụ ậm.) run + er = runner, love — lover (có một nguyên âm cuối.)

  • Các từ tận cùng bằng ce và ge

    A. Các từ tận cùng là ce, ge không bỏ e khi thêm hậu tố bắt đầu bằng a, o hoặc u.courage — courageous, peace — peaceful, manage — manageable, replace — replaceable,

  • Hậu tố ful

    Khi full được gắn vào một từ ta bỏ đi chữ l thứ hai : beauty + ful — beautiful (nhưng : beautifully) use + full — useful (nhưng usefully.)

  • Nguyên âm ie và ei

    Quy tắc thông thường i đi trước e, ngoại trừ sau c : believe, sieve nhưng deceive, receipt.Tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ sau.beige (vải len mộc), counterfeit (vật giả), deign (chiếu cố), eiderdown (lông vịt), eight, (tám), either (hoặc là

  • Dấu ghạch nối

    A. Một từ kép do hai hay nhiều từ ghép lại thành một đơn vị từ. Ta có thể viết. : a) như một từ : bystander người ngoài cuộc), hairdresser (thợ uốn cắt tóc), teacup (tách uống trà.)

>> Xem thêm