Giải bài: Giờ , phút, xem đồng hồ VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo>
Tải vềNối (theo mẫu). Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ: Đánh dấu vào đồng hồ chỉ 3 giờ. Nối các đồng hồ chỉ cùng một thời điểm: Đúng ghi đ, sai ghi s.
Bài 1
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em nối đồng hồ với thời gian tương ứng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu)
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi viết thời gian tương ứng trên mỗi đồng hồ theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian theo đề bài đưa ra.
Lưu ý: Vẽ kim phút dài hơn kim giờ và mỗi vạch chia 1, 2 , 3, ... liền nhau tương ứng với 5 phút.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Đánh dấu vào đồng hồ chỉ 3 giờ.
Phương pháp giải:
3 giờ tương ứng với 15 giờ. Em đánh dấu thích hợp vào hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
3 giờ tương ứng với 15 giờ. Em đánh dấu vào hình số 3.
Bài 5
Nối các đồng hồ chỉ cùng một thời điểm:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em nối mỗi đồng hồ với thời gian tương ứng theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em viết thời gian tương ứng với mỗi đồng ghồ theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Đọc các câu đã cho rồi điền đ, s thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xem đồng hồ rồi viết thời gian tương ứng cho mỗi hoạt động.
Lời giải chi tiết:
Bài 9
a) Viết số vào chỗ chấm.
1 giờ = .... phút 60 phút .... 1 giờ
b) >, < ,=
1 giờ .... 60 phút 45 phút .... 1 giờ
1 giờ .... 35 phút 90 phút ..... 1 giờ
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút ; 60 phút = 1 giờ
Lời giải chi tiết:
a) 1 giờ = 60 phút 60 phút = 1 giờ
b) 1 giờ = 60 phút 45 phút < 1 giờ
1 giờ > 35 phút 90 phút > 1 giờ
Bài 10
Viết vào chỗ chấm: lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).
a) Hải đánh răng ................... Lan.
b) Lan đánh răng .................. Hải.
Phương pháp giải:
So sánh thời gian đánh răng của hai bạn rồi viết vào chỗ chấm lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).
Lời giải chi tiết:
a) Hải đánh răng nhanh hơn Lan.
b) Lan đánh răng lâu hơn Hải.
Bài 11
Giờ hay phút?
Phương pháp giải:
Quan sât tranh rồi điền từ “giờ” hoặc “phút” cho thích hợp với mỗi hoạt động.
Lời giải chi tiết:
Nam mặc quần áo trong 5 phút.
Hà được xem ti vi trong 60 phút.
Dũng chơi ở công viên trong 2 giờ.
Gia đình em vệ sinh nhà trong 1 giờ.
Loigiaihay.com
- Giải bài: Em làm được những gì? (trang 35) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 39) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Bảng chia 5 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Bảng chia 2 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Số bị chia - số chia - thương VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (trang 115) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Các số có ba chữ số (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Em làm được những gì (trang 102) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (trang 115) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Các số có ba chữ số (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Em làm được những gì (trang 102) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo