Giải bài 41,42,43,44 trang 44 SBT Sinh học 10>
Giải bài 41,42,43,44 trang 44 SBT Sinh học 10: Trong các ỉoại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân thực ?
Câu 41
41. Trong các ỉoại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân thực ?
A. rARN 23S. B. rARN 16S.
C. rARN 18S. D. cả ba loại trên.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
rARN 18S chỉ có ở tế bào nhân thực.
Chọn C.
Câu 42
42. Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành giữa
A. nhóm OH vị trí 5' của đường ở nuclêôtĩt trước với nhóm phôtphat nuclêôtit sau.
B. nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtit trước với nhóm phôtphat của nuclêôtit sau.
C. nhóm OH ở vị trí 3' và nhóm OH ở vị trí 5'.
D. nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtit trước với gốc R ở nuclêôtit sau.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành giữa nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtit trước với nhóm phôtphat của nuclêôtit sau.
Chọn B
Câu 43
43. Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây ?
A. ADN. B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ. D. Mỡ.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN
Chọn A
Câu 44
44. Các phân tử nào dưới đây được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân ?
A. ADN, prôtêin, lipitữ
B. ADN, lipit, cacbohiđrat.
C. Prôtêin, lipit, cacbohiđrat.
D. ADN, prôtêin, cacbohiđrat.
Phương pháp giải:
Các đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân từ các đơn phân.
Lời giải chi tiết:
Các phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân là ADN, prôtêin, cacbohiđrat.
Chọn D
Loigiaihay.com
- Giải bài 36,37,38,39,40 trang 43 SBT Sinh học 10
- Giải bài 31,32,33,34,35 trang 42 SBT Sinh học 10
- Giải bài 26,27,28,29,30 trang 41 SBT Sinh học 10
- Giải bài 21,22,23,24,25 trang 40 SBT Sinh học 10
- Giải bài 16,17,18,19,20 trang 39 SBT Sinh học 10
>> Xem thêm