E. Writing - Unit 7. Television - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)


Tổng hợp các bài tập phần: E. Writing - Unit 7. Television -SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Use the conjunction at the end of the sentence to connect two simple sentences. 

(Sử dụng liên từ ở cuối câu để nối hai câu đơn.)

1. We wanted to watch Pinocchio. We turned to the Movie channel. (so) 

(Chúng tôi muốn xem Pinocchio. Chúng tôi đã chuyển sang kênh Phim.) 

=>____________________________________________________

2. You can watch The Pig Race. You can watch Who's Faster after that. (and) 

(Bạn có thể xem The Pig Race. Bạn có thể xem Who’s Faster sau đó.)

=>____________________________________________________

3. I'm interested in the history of television. I like reading books about it. (so)     

(Tôi quan tâm đến lịch sử của truyền hình. Tôi thích đọc sách về nó.)

=>____________________________________________________

4. I love films. I don't like watching them on television. (but)     

(Tôi thích phim. Tôi không thích xem chúng trên truyền hình.)

=>____________________________________________________

5. The Haunted Theatre is frightening. Children love it. (but) 

(The Haunted Theatre thật đáng sợ. Trẻ em thích nó.)

=>____________________________________________________

Phương pháp giải:

- so: vì vậy

- and:

- but: nhưng

Lời giải chi tiết:

1. We wanted to watch Pinocchio, so we turned to the Movie channel. 

(Chúng tôi muốn xem Pinocchio nên đã chuyển sang kênh Phim.)

2. You can watch The Pig Race, and Who's Faster after that. 

(Bạn có thể xem The Pig Race và Who's Faster sau đó.)

3. I'm interested in the history of television, so I like reading books about it. 

(Tôi quan tâm đến lịch sử của truyền hình vì vậy tôi thích đọc sách về nó.)

4.I love films, but I don't like watching them on television. 

(Tôi thích phim nhưng tôi không thích xem chúng trên TV.)

5. The Haunted Theatre is frightening, but children love it. 

(The Haunted Theatre rất đáng sợ nhưng trẻ em rất thích nó.)

Bài 2

2. Read the passage and write questions for the answers. 

(Đọc đoạn văn và viết câu hỏi cho câu trả lời.)

Hollywood, in Los Angeles, is full of movie studios and movie stars. Hollywood, which started in 1909, is now known as the centre of the American film industry. If you come to the city of Hollywood, you can visit the Walk of Fame, where there are stars for famous actors and actresses like Marilyn Monroe. You can also visit Universal Studios, where they make films. 

1. - _____________?

   - In Los Angeles. (Ở Los Angeles.)

2.  ______________?

- In 1909. (Năm 1909.)

3. _______________?

- The centre of the American film industry. 

(Trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ.)

4. _______________?

- The Walk of Fame. (Đại lộ Danh vọng.)

5. _______________?

- It's a place where they make films. (Đó là nơi họ làm phim.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Hollywood, ở Los Angeles, có đầy đủ các xưởng phim và các ngôi sao điện ảnh. Hollywood, thành lập vào năm 1909, hiện được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ. Nếu đến thành phố Hollywood, bạn có thể ghé thăm Đại lộ Danh vọng, nơi có những ngôi sao của các diễn viên, nữ diễn viên nổi tiếng như Marilyn Monroe. Bạn cũng có thể ghé thăm Universal Studios, nơi họ làm phim.

Lời giải chi tiết:

1. Where is Hollywood?

(Hollywood ở đâu?)

2. When did Hollywood start?

(Hollywood đã bắt đầu từ khi nào?)

3. What is Hollywood known as?

(Hollywood được gọi là gì?) 

4. Where can you visit if you come to Hollywood?

(Nơi bạn có thể đến thăm khi đến Hollywood.)

5. What is Universal Studios?

(Universal Studios là gì?)

Bài 3

3. Based on the information in the table, write two paragraphs, each about a TV programme. 

(Dựa vào thông tin ở bảng, viết 2 đoạn văn, mỗi đoạn về một chương trình truyền hình.)

1. I like _______(the name of the programme) on _______ (channel). It's on at _______ (time). This programme is about _______ (content). I like it because _______ (reasons). 

2._______________________________________________________________________________

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Thời gian

Kênh

Chương trình

Nội dung

Tại sao bạn thích nó

7 giờ tối thứ Bảy

Around the World

Country Fairs: Pig Race

Một cuộc thi đua lợn

- những chú heo dễ thương

- hài hước và thú vị

- độc đáo

8 giờ tối Chủ nhật

VTV3

Junk Workshop

Một cuộc thi làm đồ từ những thứ bỏ đi

- thú vị và hữu ích

- chúng ta học được cách giữ và làm những thứ từ đồ vật bỏ đi

- chúng ta trở nên sáng tạo

Lời giải chi tiết:

1. I like the Country Fair: Pig Race programme on the Around the World channel. It's on at 19.00 on Saturday. This programme is about a competition of pigs racing. I like it because the pigs are so cute and their race is really funny and exciting.

(Tôi thích chương trình Country Fair: Pig Race trên kênh Around the World. Vào lúc 19 giờ thứ Bảy. Chương trình này nói về cuộc thi đua lợn. Tôi thích nó vì những con lợn rất dễ thương và cuộc đua của chúng thực sự vui nhộn và thú vị.)

2. I like the Junk Workshop programme on VTV3 channel. It's on at 20.00 on Sunday. In this programme, I learn to save and make different things from the items we usually throw away after using things like cans, bottles,or papers. I also learn to be more creative. I like this programme because it’s very interesting and useful.

(Tôi thích chương trình Junk Workshop trên kênh VTV3. Đó là lúc 20 giờ ngày Chủ nhật. Trong chương trình này, tôi học cách tiết kiệm và làm những thứ khác với những thứ chúng ta thường vứt đi sau khi sử dụng như lon, chai hoặc giấy tờ. Tôi cũng học cách sáng tạo hơn. Tôi thích chương trình này vì nó rất thú vị và hữu ích.)


Bình chọn:
4.6 trên 29 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.