Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of>
Chúng ta đi từ from nơi phát xuất đến (to) nơi đến. arrive at/in, get to, reach (không có giới từ).
A. Chúng ta đi từ from nơi phát xuất đến (to) nơi đến.
They flew/drove/cycled/walked from Paris to Rome.
(Họ đã bay/lái xe/đạp xe/đi bộ từ Paris đến Rome.)
When are you coming back to England? (Khi nào bạn sẽ trở lại nước Anh ?)
Chúng ta cũng gởi thư từ đến (to) người và nơi chốn (nhưng xem lưu ý ở home bên dưới).
B. arrive at/in, get to, reach (không có giới từ).
Chúng ta arrive in (đến) một thị xã hay một nước, at hay in một ngôi làng, at bất cứ nơi đến nào khác :
They arrived in Spain/in Madrid.
(Họ đã đến Tây Ban Nha/Madrid).
I arrived at the hotel/ at the airport/ at the bridge/ at the crossroods.
(Tôi đã đến khách sạn/phi trường/cây cầu/ngã tư).
Get to có thể dùng với bất cứ chỗ nào, và vì thế có thế dùng reach :
He got to the station just in time for his train.
(Anh đến nhà ga vữa kịp lúc cho chuyến xe lửa của mình).
I want to get to Berlin before dark.
(Tôi muốn đến Bá Linh trước khi tối).
They reached, the top of the mountain before sunrise.
(Họ đến đỉnh núi trước khi mặt trời mọc).
get in (in=trạng từ) có thể có nghĩa (đến nơi), chủ yếu nó dược dùng cho xe lửa.
What time does the train get in ? (Mấy giờ xe lửa đến ?)
Lưu ý cũng có get there (đến đó)/get back (lùi về, trở về) (there/back là trạng từ)
C. Home
Chúng ta có thể dùng một động từ chỉ sụ chuyển động v.v... home, mà không có một giới từ :
It took us an hour to get home. (Phải mất một giờ chúng tôi mới về đến nhà.)
They went home by bus . (Họ đi về nhà bằng xe buýt.)
Nhưng nếu home có một từ hay cụm từ đặt trước thì phải có một giới từ.
She returned to her parents' home. (Nàng trở về nhà bố mẹ)
Chúng ta có thể be (ở)/live (sống)/stay (ở)/work (làm việc.) v.v... at home (ở nhà), at +...+ home hay in +. . + home nhưng in không được có home theo sau trực tiếp.
You can do this sort of work at home. Hay at/in your own home.
(Bạn có thể làm loại công việc nay ở nhà.)
D. Chuyên chở : by, on, get in/into/on/onto/off/out of.
Chúng ta có thể đi by (bằng) xe (nhưng in (trong) xe của Tom của tôi...,by bus/train/plane/helicopter (trực thăng) v.v... và by sea/air (bằng đường biển/hàng không) mặc dù thường chúng ta đi by (bằng) một con đường nhất định, một nơi nhất. định.
We went by the M4 (Chúng tôi đi bằng con đường M4.)
We went va Reading. (Chúng tôi đã đi đến thành phố Reading)
Chúng ta nói On foot (đi bộ), go on a bicycle hoặc by bicycle (đi bằng xe đạp). Dùng ride hay go on horseback (cưỡi ngựa).
Chúng ta dùng get into (vào) xe công cộng hay xe cộ tư, hay get in (trạng từ.)
Nhưng chúng ta nói go on board a boat (lên) thuyền (ra khơi). Chúng ta dùng get on/onto (lên) ngựa/lạc đà/xe dạp Chúng ta dùng get out of (ra khỏi) xe công cộng hay xe tư hay get out (ra) (trạng từ.)
Chúng to dùng get off (ra khỏi) xe công cộng, xuống ngựa, xe đạp v.v... hay get off (ra khỏi) (trạng từ.)
E. get in/into/out/out of có thể được dùng chỉ việc ra vào các tòa nhà, các viện và các quốc gia thay cho go/corne/return v.v... khi có một số khó khăn trong việc ra vào thì in và out ở đây được dùng như trạng từ :
I've lost my keys ! How are we going to get into the flat/to get in ?.
(Tôi làm mất chìa khóa rồi ! Làm sao chúng ta vào phòng được đây ?)
The house is on fire/We had better get out ! (trạng từ).
(Nhà đang cháy kìa ! Tốt hơn chúng ta ra ngoài thôi !)
It's difficult to get into a university nowadays.
(Ngày nay thật khó khăn để vào một trường đại học)
F. Chỉ hướng at (ở), into, to,.v..v..(giới từ , along (dọc theo), on (giới từ và trạng từ), till (liên từ).
Go along the Strand till you see the Savoy on your right.
(Đi dọc theo đường Strand cho đến khi bạn thầy đường Savoy ở bên phải của bạn.
I The bus stop is just round the earner. Chiếc xe buýt, dừng ở ngay vòng cua).
Turn right/left at the Post Officciat the second traffic lights.
(Quẹo phải/trái ở bưu điện/ở trụ đến giao thông thứ hai).
Go on (trạng từ), past the post office.
(Tiếp tục đi qua bưu điện).
Turn right/left into Fleet Street (Quẹo phải/trái vào đường Fleet). Take the first/second v.v... turning on/to the right hav on/to your right.
(Hãy quẹo ở ngã ba thứ nhất/thứ hai v.v... bên tay phải hay bên phải của bạn.)
Go on (Trạng từ) to the end of the road.
(Tiếp tục đi đến cuối đường).
You will find the bank on your left halfway down the street
(Bạn sẽ thấy ngân hàng ở bên trái của bạn khoảng nửa đường đi xuống phố.)
When you come out of the station you will find the bank opposite you/in front of you. (Khi bạn ra khỏi nhà ga bạn sẽ thấy ngân hàng đối diện với bạn/ở trước mặt bạn.)
Get out (of the bus) at the station and walk on (Trạng từ.) till you come to a pub.
(Hãy xuống xe (buýt) ở trạm điện ngầm và đi bộ cho tới khi bạn đến quán rượu).
Get off (the bus) and walk back (trạng từ) till you come to some traffic lights.
(Hãy xuống xe buýt và đi trở lại cho đến khi bạn gặp trụ đèn giao thông.)
Cẩn thận dừng nhầm lẫn giữa to và till (xem 92A).
loigiaihay.com
- Giới từ/trạng từ
- Above, over, under, below, beneath..v..v..
- Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt
- Việc bỏ to và for trước túc từ gián tiếp
- Vị trí của giới từ
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục