Đề thi chính thức THPT QG lần 1- mã đề 206

Đề bài

Câu 1 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

  • A.
    50% BB : 50%Bb.
  • B.
    100% Bb.
  • C.
    100% bb.  
  • D.
    25% Bb : 75%bb.
Câu 2 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

  • A.
    ABab.
  • B.
    AbaB.
  • C.
    Abab.  
  • D.
    ABaB.
Câu 3 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn:

  • A.
    Rắn hổ mang.  
  • B.
    Cây ngô.
  • C.
    Ếch đồng.  
  • D.
    Sâu ăn lá ngô.
Câu 4 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

  • A.
    bbDd.
  • B.
    BbDd.
  • C.
    BBdd.
  • D.
    bbdd.
Câu 5 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của:

  • A.
    Cấy truyền phôi.  
  • B.
    Gây đột biến
  • C.
    Công nghệ gen.  
  • D.
    Nhân bản vô tính.
Câu 6 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu?

  • A.
    Axit béo.
  • B.
    Glixêrol.
  • C.
    Nuclêôtit.
  • D.
    Axit amin.
Câu 7 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?

  • A.
    Độ ẩm.
  • B.
    Gió.
  • C.
    Nhiệt độ.
  • D.
    Ánh sáng.
Câu 8 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

  • A.
    phổ biến.
  • B.
    thoái hóa.
  • C.
    liên tục.
  • D.
    đặc hiệu.
Câu 9 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

  • A.
    Chọn lọc tự nhiên.
  • B.
    Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C.
    Di – nhập gen.
  • D.
    Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

  • A.
    J. Mônô.  
  • B.
    G. J. Menđen.
  • C.
    T. H. Moocgan.  
  • D.
    K. Coren.
Câu 11 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

  • A.
    Bbbb.
  • B.
    bbbb.
  • C.
    BBbb.
  • D.
    BBBB.
Câu 12 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:

  • A.
    tuổi sinh thái.
  • B.
    tuổi đang sinh sản.
  • C.
    tuổi quần thể.
  • D.
    tuổi sinh lí.
Câu 13 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?

  • A.
    Glixêrol.
  • B.
    Glucôzơ.
  • C.
    Axit béo.
  • D.
    Axit amin.
Câu 14 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:

  • A.
    Mức nhập cư.
  • B.
    Kích thước quần thể.
  • C.
    Mức sinh sản.
  • D.
    Mức cạnh tranh.
Câu 15 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?

  • A.
    Dạ dày.
  • B.
    Ruột già.
  • C.
    Ruột non.
  • D.
    Ruột thừa.
Câu 16 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A.
    3.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    4
Câu 17 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến

  • A.
    đa bội.   
  • B.
    lệch bội.
  • C.
    chuyển đoạn NST.
  • D.
    đảo đoạn NST.
Câu 18 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ

  • A.
    kí sinh.
  • B.
    hội sinh.
  • C.
    hợp tác.
  • D.
    cạnh tranh.
Câu 19 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?

I. Tưới tiêu nước hợp lí.

II. Bón phân hợp lí.

III. Trồng cây đúng thời vụ.

IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    2.
  • D.
    4
Câu 20 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?

  • A.
    Hạt trơn.
  • B.
    Quả vàng.
  • C.
    Thân cao.
  • D.
    Hoa trắng.
Câu 21 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

  • A.
    \(\frac{{AA}}{{Bb}}\)
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
  • C.
    \(\frac{{Aa}}{{BB}}.\)
  • D.
    \(\frac{{Aa}}{{Bb}}.\)
Câu 22 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?

  • A.
    Phát sinh côn trùng.
  • B.
    Phát sinh bò sát.
  • C.
    Phát sinh thực vật.
  • D.
    Phát sinh thú.
Câu 23 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li:

  • A.
    cơ học.
  • B.
    sau hợp tử.
  • C.
    nơi ở.
  • D.
    tập tính.
Câu 24 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?

  • A.
    hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra,
  • B.
    chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2 .
  • C.
    Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
  • D.
    Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm.
Câu 25 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I; II; III và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh.

  • A.
    II và IV.
  • B.
    III và IV.
  • C.
    I và II.
  • D.
    I và III.
Câu 26 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Hiện nay COVID -19 đang diễn biến phức tạp, để hạn chế lây lan dịch, mỗi người cần thực hiện đủ bao nhiêu việc sau đây?

I. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.

II. Thực hiện khai báo y tế khi đi từ địa phương có dịch đến địa phương khác.

III. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

IV. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết.

V. Thường xuyên đeo khẩu trang vải tại nơi công cộng và đeo khẩu trang ý tế tại các cơ sở y tế, khu cách li.

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    3.
  • D.
    2
Câu 27 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
  • B.

    Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

    Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.

  • C.
    Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
  • D.
    Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 28 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n =- 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

  • A.
    AAbbDdee.
  • B.
    AaBDdEe.
  • C.
    aaBBDdEe.
  • D.
    Aaabbddee.
Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của Operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

  • A.
    Gen cấu trúc Z.  
  • B.
    Gen cấu trúc Y.
  • C.
    Vùng vận hành.  
  • D.
    Gen cấu trúc A.
Câu 30 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A.
    5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • B.
    9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
  • C.
    1 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • D.
    1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 31 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
  • B.
    Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
  • C.
    Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
  • D.
    Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 32 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

  • A.
    4:1:3
  • B.
    2:1:1.
  • C.
    1:3:1:3
  • D.
    1:1:1:1.
Câu 33 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    37,50%.
  • B.
    12,50%.
  • C.
    6,25%.
  • D.
    18,75%.
Câu 34 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  • A.
    3
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    4
Câu 35 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 14 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

  • A.
    2
  • B.
    1
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 36 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    6
  • D.
    5
Câu 37 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alenD trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là

  • A.
    5/108.
  • B.
    10/27.5
  • C.
    4/9.
  • D.
    1/18.
Câu 38 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a, B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    1/3.
  • B.
    17/30.
  • C.
    13/30.
  • D.
    2/3.
Câu 39 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Alen B bị các đột biến điểm, tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?

  • A.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
  • B.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1.
  • C.
    Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly.
  • D.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.
Câu 40 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    1

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

  • A.
    50% BB : 50%Bb.
  • B.
    100% Bb.
  • C.
    100% bb.  
  • D.
    25% Bb : 75%bb.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quần thể có cấu trúc di truyền không đổi khi:

+ Quần thể đạt cân bằng di truyền và ngẫu phối

+ Chỉ mang 1 loại kiểu gen đồng hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy quần thể chứa 100%bb luôn có cấu trúc không đổi qua các thế hệ.

Câu 2 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

  • A.
    ABab.
  • B.
    AbaB.
  • C.
    Abab.  
  • D.
    ABaB.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tần số HVG được tính bằng tổng tỉ lệ giao tử hoán vị.

Lời giải chi tiết :

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân có HVG, tạo ra giao tử hoán vị là ABab.

→ Tần số HVG = AB + ab

Câu 3 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn:

  • A.
    Rắn hổ mang.  
  • B.
    Cây ngô.
  • C.
    Ếch đồng.  
  • D.
    Sâu ăn lá ngô.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sinh vật mở đầu trong chuỗi thức ăn có thể là: Sinh vật tự dưỡng (VD: thực vật) hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Cây ngô là sinh vật tự dưỡng, thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn.

Câu 4 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

  • A.
    bbDd.
  • B.
    BbDd.
  • C.
    BBdd.
  • D.
    bbdd.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân tế bào là nơi lưu giữ vật chất di truyền của tế bào.

Trong phương pháp nhân bản vô tính, con vật sinh ra có kiểu gen giống con cho nhân tế bào.

Lời giải chi tiết :

Tế bào cho nhân có kiểu gen BbDd → con cừu con sinh ra cũng có kiểu gen BbDd.

Câu 5 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của:

  • A.
    Cấy truyền phôi.  
  • B.
    Gây đột biến
  • C.
    Công nghệ gen.  
  • D.
    Nhân bản vô tính.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của công nghệ chuyển gen (công nghệ gen).

Câu 6 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu?

  • A.
    Axit béo.
  • B.
    Glixêrol.
  • C.
    Nuclêôtit.
  • D.
    Axit amin.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.

Đơn phân của protein là các axit amin.

→ quá trình dịch mã sử dụng axit amin làm nguyên liệu.

Câu 7 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?

  • A.
    Độ ẩm.
  • B.
    Gió.
  • C.
    Nhiệt độ.
  • D.
    Ánh sáng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sự thích nghi nghi của động vật với nhiệt độ, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt.

Câu 8 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

  • A.
    phổ biến.
  • B.
    thoái hóa.
  • C.
    liên tục.
  • D.
    đặc hiệu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết: Tính chất của mã di truyền.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính phổ biến.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá  1 loại axit amin).

+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG).

Câu 9 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

  • A.
    Chọn lọc tự nhiên.
  • B.
    Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C.
    Di – nhập gen.
  • D.
    Các yếu tố ngẫu nhiên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết: Đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến và di – nhập gen có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

Câu 10 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

  • A.
    J. Mônô.  
  • B.
    G. J. Menđen.
  • C.
    T. H. Moocgan.  
  • D.
    K. Coren.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

T. H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

Câu 11 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

  • A.
    Bbbb.
  • B.
    bbbb.
  • C.
    BBbb.
  • D.
    BBBB.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được:

+ BB → BBBB

+ Bb → BBbb.

+ bb → bbbb

Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen Bbbb.

Câu 12 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:

  • A.
    tuổi sinh thái.
  • B.
    tuổi đang sinh sản.
  • C.
    tuổi quần thể.
  • D.
    tuổi sinh lí.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: Đặc trưng nhóm tuổi của quần thể

Lời giải chi tiết :

+ Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể.

+ Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

+ Tuổi sinh lí: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.

+ Tuổi đang sinh sản: Độ tuổi tham gia sinh sản của cá thể.

Câu 13 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?

  • A.
    Glixêrol.
  • B.
    Glucôzơ.
  • C.
    Axit béo.
  • D.
    Axit amin.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Glixerol + axit béo → Lipit

Glucôzơ là đơn phân của tinh bột, xenlulozo

Axit amin là đơn phân của protein.

Lời giải chi tiết :

Dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành glucozơ

Câu 14 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:

  • A.
    Mức nhập cư.
  • B.
    Kích thước quần thể.
  • C.
    Mức sinh sản.
  • D.
    Mức cạnh tranh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng: Mối quan hệ giữa mật độ cá thể với các đặc trưng khác của quần thể.

Lời giải chi tiết :

Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể.

A sai, các cá thể có xu hướng xuất cư, giảm nhập cư.

B sai, kích thước quần thể giảm do nguồn sống không đủ.

C sai, mức sinh sản giảm.

Câu 15 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?

  • A.
    Dạ dày.
  • B.
    Ruột già.
  • C.
    Ruột non.
  • D.
    Ruột thừa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Lời giải chi tiết :

Ở người, ruột thừa là cơ quan thoái hóa.

Câu 16 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A.
    3.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

P: XDXd × XDY → 1XDXD:1XDXd:1XDY:1XdY → Có 4 loại kiểu gen.

Câu 17 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến

  • A.
    đa bội.   
  • B.
    lệch bội.
  • C.
    chuyển đoạn NST.
  • D.
    đảo đoạn NST.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến chuyển đoạn NST.

Câu 18 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ

  • A.
    kí sinh.
  • B.
    hội sinh.
  • C.
    hợp tác.
  • D.
    cạnh tranh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác, cả 2 bên đều có lợi.

Câu 19 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?

I. Tưới tiêu nước hợp lí.

II. Bón phân hợp lí.

III. Trồng cây đúng thời vụ.

IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    2.
  • D.
    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cả 4 biện pháp trên đều có ý nghĩa tăng năng suất cây trồng.

Câu 20 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?

  • A.
    Hạt trơn.
  • B.
    Quả vàng.
  • C.
    Thân cao.
  • D.
    Hoa trắng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hoa trắng được gọi là 1 cặp alen, cùng quy định tính trạng màu hoa.

Câu 21 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

  • A.
    \(\frac{{AA}}{{Bb}}\)
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
  • C.
    \(\frac{{Aa}}{{BB}}.\)
  • D.
    \(\frac{{Aa}}{{Bb}}.\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST → Trên 1 NST có cả alen của 2 cặp gen trên.

Kiểu gen viết đúng là: ..\(\frac{{AB}}{{ab}}\)..

Câu 22 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?

  • A.
    Phát sinh côn trùng.
  • B.
    Phát sinh bò sát.
  • C.
    Phát sinh thực vật.
  • D.
    Phát sinh thú.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:

Phát sinh côn trùng, bò sát, thực vật ở đại Cổ sinh.

Phát sinh chim, thú ở đại Trung sinh.

Câu 23 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li:

  • A.
    cơ học.
  • B.
    sau hợp tử.
  • C.
    nơi ở.
  • D.
    tập tính.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về các cơ chế cách li 2 loài.

Lời giải chi tiết :

Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li cơ học.

Câu 24 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?

  • A.
    hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra,
  • B.
    chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2 .
  • C.
    Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
  • D.
    Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO­2, nhiệt độ tăng, khí CO2 tạo ra được dẫn vào ống nghiệm chứa nước vôi trong → làm đục nước vôi trong theo phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

Vậy nước vôi có tác dụng chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2 .

Câu 25 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I; II; III và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh.

  • A.
    II và IV.
  • B.
    III và IV.
  • C.
    I và II.
  • D.
    I và III.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Diễn thế nguyên sinh sẽ hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, có sinh khối lớn.

Diễn thế thứ sinh sẽ hình thành 1 quần xã suy thoái hoặc tương đối ổn định, có sinh khối nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Hình I,II đều thể hiện sinh khối của quần xã không cao bằng thời điểm ban đầu → diễn thế thứ sinh.

Hình III, IV cho thấy sinh khối của quần xã tăng mạnh so với thời điểm ban đầu → diễn thế nguyên sinh.

Câu 26 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Hiện nay COVID -19 đang diễn biến phức tạp, để hạn chế lây lan dịch, mỗi người cần thực hiện đủ bao nhiêu việc sau đây?

I. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.

II. Thực hiện khai báo y tế khi đi từ địa phương có dịch đến địa phương khác.

III. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

IV. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết.

V. Thường xuyên đeo khẩu trang vải tại nơi công cộng và đeo khẩu trang ý tế tại các cơ sở y tế, khu cách li.

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    3.
  • D.
    2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cả 5 phát biểu trên đều góp phần hạn chế lây lan dịch bệnh.

Câu 27 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
  • B.

    Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

    Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.

  • C.
    Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
  • D.
    Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở thú XX là con cái, XY là con đực.

A sai, gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

B đúng, vì giới đực chỉ cần 1 alen lặn là có thể biểu hiện ra kiểu hình, còn ở giới cái thì phải có kiểu gen đồng hợp thì alen lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.

C đúng, con đực là XY, nên gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới đực.

D đúng, vì các cặp NST phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.

Câu 28 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n =- 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

  • A.
    AAbbDdee.
  • B.
    AaBDdEe.
  • C.
    aaBBDdEe.
  • D.
    Aaabbddee.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở 1 cặp nào đó).

Lời giải chi tiết :

A: AAbbDdee: 2n

B: AaBDdEe: 2n - 1

C: aaBBDdEe: 2n

D: Aaabbddee: 2n +1

Vậy kiểu gen thể một là AaBDdEe.

Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của Operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

  • A.
    Gen cấu trúc Z.  
  • B.
    Gen cấu trúc Y.
  • C.
    Vùng vận hành.  
  • D.
    Gen cấu trúc A.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong điều kiện không có lactose, các gen cấu trúc được phiên mã nếu:

+ Không có protein ức chế → Gen điều hòa bị đột biến.

+ Protein ức chế không liên kết được với vùng vận hành → Vùng vận hành bị đột biến.

Lời giải chi tiết :

Nếu đột biến ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không liên kết được thì các gen cấu trúc luôn được phiên mã kể cả khi môi trường không có lactose.

Ta có thể loại trừ nhanh: 3 gen cấu trúc có vai trò tương tự nhau → đột biến ở gen cấu trúc → ảnh hưởng tới protein do gen đó mã hóa.

Câu 30 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A.
    5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • B.
    9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
  • C.
    1 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
  • D.
    1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết quy ước kiểu gen

Bước 2: Viết phép lai và tính tỉ lệ kiểu hình.

Lời giải chi tiết :

D-E-: thân cao; D-ee/ddE-/ddee: thân thấp.

Tương tác bổ sung

P: DdEe × ddee → 1DdEe: 1Ddee:1ddEd:1ddee → Kiểu hình:1 cây thân cao: 3 cây thân thấp.

 

Câu 31 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
  • B.
    Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
  • C.
    Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
  • D.
    Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Biện luận các trường hợp có thể xảy ra: phân li độc lập, liên kết gen

+ 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình → P phải chứa các alen lặn.

+ 3 loại kiểu gen →cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau

+ 7 loại kiểu gen → cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau, có HVG ở 1 bên, P dị hợp 2 cặp gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét tính đúng/sai của phát biểu

Lời giải chi tiết :

A sai: Để có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình ta xét các trường hợp có thể xảy ra như sau: \(\left[ \begin{array}{l}PLDL:AaBb \times aabb\\LKG:\left[ \begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\\\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\end{array} \right.\end{array} \right.\)→ P không thể có kiểu gen giống nhau.

B sai, nếu có 3 loại kiểu hình, các phép lai có thể là: \(\left[ \begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B -  = 50\% \\\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B -  = 50\% \end{array} \right.\)

C sai, nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 =(3:1)(1:1) → có các trường hợp: \(\left[ \begin{array}{l}AaBb \times Aabb\\\frac{{AB}}{{ab}}/\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\left( {co\,HVG} \right)\end{array} \right.\)→ P không có kiểu gen giống nhau.

D đúng, nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì các phép lai có thể xảy ra: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to A - B -  = \frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}}\) → Có 5 kiểu gen.

Câu 32 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

  • A.
    4:1:3
  • B.
    2:1:1.
  • C.
    1:3:1:3
  • D.
    1:1:1:1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét 2 trường hợp:

+ Phân li độc lập

+ Liên kết gen

Viết sơ đồ lai để tính tỉ lệ kiểu gen ở mỗi trường hợp.

Lời giải chi tiết :

Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau → thân cao hoa đỏ F1 dị hợp tử về các cặp gen.

Các đáp án đưa ra đều có 3 hoặc 4 loại kiểu gen → Không có HVG.

TH1: Các gen phân li độc lập

P: Aabb × aaBb → thân cao, hoa đỏ F1: AaBb tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → có 9 loại kiểu hình không giống đáp án đề đưa ra → Loại.

TH2: Các gen liên kết với nhau

\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \) Thân cao hoa đỏ F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to \) Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.

Câu 33 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    37,50%.
  • B.
    12,50%.
  • C.
    6,25%.
  • D.
    18,75%.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.

4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\); các gen liên kết hoàn toàn.

Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử \(a\underline {BD}  = \frac{6}{{16}} - \frac{2}{{16}}a\underline {BD} \underline {bd}  = \frac{4}{{16}}\)

+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A\underline {BD} \underline {bd} ;2a\left( {Loai} \right)}\\{2a\underline {BD} \underline {bd} ;2A\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:

2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd

1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.

→ Vậy giao tử mang 1 alen trội: \(\frac{2}{{16}}A + \frac{4}{{16}}A\underline {bd}  = \frac{6}{{16}} = 37,5\% \)

Câu 34 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  • A.
    3
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lý thuyết: Hình thành loài bằng cách li địa lí.

Lời giải chi tiết :

Xét các phát biểu:

I đúng, vì điều kiện ở 2 đảo khác nhau nên ở đảo II, các cá thể của loài B có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II đúng, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III sai, vốn gen của các quần thể này sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau.

IV sai, điều kiện địa lí không phải là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.

Câu 35 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 14 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

  • A.
    2
  • B.
    1
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\dfrac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Lời giải chi tiết :

P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)

I sai.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.

II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn =0,2 = 1/5

III sai. Chỉ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{de}}{{de}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}{\rm{ }}\)

IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về  3 tính trạng:

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)

→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Câu 36 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    6
  • D.
    5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb

Số phép lai có thể là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\)→ Có 4 phép lai.

Câu 37 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alenD trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là

  • A.
    5/108.
  • B.
    10/27.5
  • C.
    4/9.
  • D.
    1/18.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Biện luận tìm kiểu gen của H và T

Bước 2: Tính xác suất đề yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

Xét người H, có bố mẹ nhóm máu A, tóc quăn nhưng sinh con (9) nhóm máu O, tóc thẳng → Người 3,4 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen: IAIODd.

→ người H có thể có kiểu gen: (1IAIA: 2IAIO)(1DD:2Dd)

Xét bên người T

Người 1,2 có kiểu hình giống nhau, mà con 5,6 có kiểu hình khác P → 1,2 có kiểu hình tóc xoăn, 5,6 có kiểu hình tóc thẳng.

Người T có nhóm máu A → người 1,2 phải có nhóm máu A hoặc AB (mới sinh ra IA), nhưng 2 người con gái có nhóm máu khác P → người 1,2 phải có nhóm máu AB (Vì nếu có nhóm máu A thì đời con có tối đa 2 loại nhóm máu, 2 người con gái sẽ có kiểu hình giống P).

→ (1) - (2): IAIB × IAIB → 1IAIA: 2IAIB: 1IBIB

→ Người H: IAIA(1DD:2Dd)

Xét cặp vợ chồng H – T: IAIA(1DD:2Dd) × (1IAIA: 2IAIO)(1DD:2Dd)

Xác suất họ sinh con gái nhóm máu A, tóc thẳng: \(\frac{1}{2}\left( {con\,gai} \right) \times 1\left( {nhom \,mau\,A} \right) \times \frac{2}{3}Dd \times \frac{2}{3}Dd \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{18}}\)

Câu 38 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a, B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    1/3.
  • B.
    17/30.
  • C.
    13/30.
  • D.
    2/3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen của P

Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình ruồi có 3 tính trạng lặn.

Bước 3: Tính tỉ lệ ruồi cái mang 3 tính trạng trội và tỉ lệ đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen.

F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.

→ Có sự liên kết với giới tính.

F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8

→ 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.

Ta có: \(aa{X^{bd}}Y = 1,25\%  \to {X^{bd}} = \frac{{0,0125}}{{0,25aa \times 0,5Y}} = 0,1\) là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P là: \(AaX_d^BX_D^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)

Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}A -  \times \frac{1}{2}{X^{BD}}{X^ - } = \frac{3}{8}\)

Ruồi cái có 5 alen trội:

\(AA{X^{BD}}{X^{Bd}} + AA{X^{BD}}{X^{bD}} = 2 \times \frac{1}{4}AA \times \left( {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,4} \right) = \frac{1}{{10}}\)

\(Aa{X^{BD}}{X^{BD}} = \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,1{X^{BD}} = \frac{1}{{40}}\)

→ Tổng là: 1/8.

Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm: \(\frac{1}{8}:\frac{3}{8} = \frac{1}{3}\)

Câu 39 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Alen B bị các đột biến điểm, tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?

  • A.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
  • B.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1.
  • C.
    Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly.
  • D.
    Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét các phát biểu:

A sai, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ XX_ → XG_ → codon: GX_ → không thể tạo ra alen B.

B đúng, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ XX_ → XG_ → codon: GX_ mã hóa Ala (alen B1).

C sai, có thể đột biến ở nucleotit thứ nhất hoặc nucleotit thứ 2.

D sai, nếu đột biến thay thế nucleotit thứ 2 bằng T ↔ XX_ → XT_ không mã hóa cho Trp.

Câu 40 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

I đúng, vì rận trâu chỉ có nguồn dinh dưỡng là trâu rừng.

II đúng, vì nếu loại bỏ trâu rừng thì sâu ăn lá không bị cạnh tranh nguồn thức ăn.

III sai, khi trâu rừng bị loại bỏ thì nai không bị trâu rừng cạnh tranh thức ăn là cỏ 2 → số lượng tăng lên.

IV đúng, khi trâu rừng bị loại bỏ thì hổ và báo sẽ cạnh tranh thức ăn là nai.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.