Tổng hợp 5 đề thi giữa kì 2 Sinh 12 có đáp án>
Tải vềTheo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
Đề 1
Câu 1. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.
B. Chim ở Trường Sa.
C. Cá ở Hồ Tây.
D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.
Câu 2. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm sau sinh sản
B. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
C. nhóm đang sinh sản
D. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
Câu 3. Kết quả của diễn thế thứ sinh :
A. hình thành quần xã ổn định
B. luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
C. thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
D. phục hồi thành quần xã nguyên sinh
Câu 4. Ý nghĩa quan trọng của dáng đi thẳng là
A. giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển
B. dễ phát hiện kẻ thù từ xa
C. cột sống bớt cong
D. lồng ngực rộng
Câu 5. Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?
I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 6. Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. ưu thế
B. đặc biệt
C. đặc trưng
D. có số lượng nhiều.
Câu 7. Tại Vũ Hán, Trung Quốc, tính tới 22h30 ngày 23/2/2020 đã có 2.442 người chết do COVID – 19 (Coronavirus disease 2019). Đây là ví dụ về dạng biến động
A. Theo chu kì nhiều năm
B. Theo chu kì mùa
C. Không theo chu kì
D. Chu kì tuần trăng
Câu 8. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Câu 9. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
B. Nếu không có cách li địa lí thì không xảy ra quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
C. Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
D. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc.
Câu 10. Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 11. Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. động vật. B. thực vật.
C. vi khuẩn. D. nấm.
Câu 12. Ở các loài sinh sản hữu tính, để xác định 2 cá thể có thuộc cùng 1 loài hay không thì tiêu chuẩn chính xác và khách quan nhất được sử dụng là
A. hóa sinh. B. cách li địa lí.
C. hình thái. D. cách li sinh sản.
Câu 13. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1)
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
Câu 14. Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?
(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.
(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 15. Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)
A. Dinh dưỡng. B. Độ ẩm.
C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 16. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả sau
I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.
V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng
A. 2 B. 5
C. 3 D. 4
Câu 17. Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì
A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 18. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:
A. Biến động theo chu kì ngày đêm
B. Biến động theo chu kì nhiều năm
C. Biến động theo chu kì mùa.
D. Biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 19. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Đột biến.
Câu 20. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.
B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n.
C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
Câu 21. Một đầm sen có 7500 cây sen phân bố trên diện tích 3 ha. Mật độ cá thể của quần thể sen này là
A. 800 cây/ha. B. 250 cây/ha.
C. 2503 cây/ha. D. 2500 cây/ha.
Câu 22. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
A. Kí sinh cùng loài
B. Cạnh tranh khác loài
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
I. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
II. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
III. Mật độ cá thể của mỗi quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
A. 3 B. 1
C. 4 D. 2
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không góp phần vào hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và các yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 25. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 26. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau vẫn có thể chung sống hòa bình với nhau.
B. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt.
D. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
Câu 27. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh
B. Đại Nguyên sinh
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Tân sinh.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể
D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
Câu 29. Trong tự nhiên quần thể không có kiểu phân bố
A. Ngẫu nhiên B. theo nhóm.
C. đồng đều. D. đơn độc
Câu 30. Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
A. tế bào nhân thực.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C. các pôlipeptit từ các axit amin.
D. tế bào sơ khai.
Đề 2
Câu 1. Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?
A. Cá rô phi đơn tính trong hồ.
B. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.
C. Sen hồng trong hồ.
D. Cá lóc bông trong hồ.
Câu 2. Trùng roi sống trong ruột mối. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 3. Trong nhánh tiến hóa của chi Homo (Người), loài đã bị tuyệt chủng do không cạnh tranh được với loài người hiện đại (Homo sapiens) là
A. Người lùn (Homo floresiensis)
B. Người khéo léo (Homo habilis)
C. Người đứng thẳng (Homo erectus)
D. Người Nêanđectan (Homo neaderthalensis).
Câu 4. Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Trùng roi và mối.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu 5. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:
A. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
D. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 6. Trong các loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo tiềm năng sinh học?
A. Ếch, nhái trong hồ.
B. Cá chép trong ao
C. Vi khuẩn lam trong hồ
D. Ba ba sông
Câu 7. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 8. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một quần xã có độ đa dạng cao khi số loài ít và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
C. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp
D. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
Câu 9. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá ép sống bám lên cá lớn.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
D. Các con công đức tranh giành nhau con cái trong mùa sinh sản.
Câu 11. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật lên cạn ở
A. đại Cổ sinh
B. tại Trung sinh
C. đại Thái cổ
D. đại Nguyên sinh.
Câu 12. Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng.
C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh.
D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 13. Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ.
B. Điều kiện dinh dưỡng.
C. Mật độ cá thể của quần thể.
D. Tập tính sinh sản của loài.
Câu 14. Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 15. Trình tự các giai đoạn trong quá trình phát sinh sự sống:
A. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
Câu 16. Kích thước quần thể sinh vật có thể được xác định theo mấy cách sau đây:
I. Số lượng cá thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
II. Số lượng các cá thể trong quần thể.
III. Khối lượng của các cá thể trong quần thể
IV. Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.
A. 3 B. 1
C. 2 D. 4
Câu 17. Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể.
Câu 18. Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ
A. hội sinh
B. cộng sinh
C. vật chủ - vật kí sinh
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 19. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể IV. B. Quần thể III
C. Quần thể II. D. Quần thể I.
Câu 20. Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành.
B. Diễn thế xảy ra ở bãi bồi ven biển mới hình thành
C. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh.
D. Diễn thế xảy ra ở miệng núi lửa sau khi phun.
Câu 21. Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển.
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể.
C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí.
D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 1
Câu 23. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể là:
1. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
2. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.
3. Do sự thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
4. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 3
C. 2, 4 D. 1, 2, 3, 4.
Câu 24. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyên tiếp.
(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (2), (4) B. (1),(5)
C. (3)(6) D. (3),(4)
Câu 25. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
C. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
D. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
Câu 26. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật.
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C. Động vật.
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
Câu 27. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
A. biến động theo chu kì ngày đêm.
B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 28. Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm sau, các phương án đúng là:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 29. Khoảng giá trị xác định về nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là
A. ổ sinh thái.
B. nhân tố sinh thái.
C. giới hạn sinh thái.
D. môi trường.
Câu 30. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định là
A. di - nhập gen.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
Đề 3
Câu 1. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Cá trong Hồ Tây
B. Cây đước ở rừng U Minh Thượng.
C. Cây trên một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Chim trên đảoTrường Sa.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
C. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 3. Đặc điểm chung của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. không có loài nào được lợi.
B. ít nhất có một loài bị hại.
C. ít nhất có một loài được lợi.
D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 4. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật
A. động vật di chuyển xa
B. thực vật.
C. động vật ít di chuyển xa.
D. thực vật và động vật ít di chuyển xa.
Câu 5. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
B. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
C. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá
Câu 6. Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 7. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 8. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các đại phân tử hữu cơ
B. các giọt côaxecva
C. các tế bào nhân thực
D. các tế bào sơ khai
Câu 9. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Câu 10. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. nhiệt độ xuống quá thấp
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn
C. khí hậu
D. lũ lụt
Câu 11. Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh cùng loài.
B. Quan hệ cạnh tranh.
C. Quần tụ cá thể.
D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 12. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. kích thước của quần thể còn nhỏ.
Câu 13. Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
A. 2 B. 5
C. 4 D. 3
Câu 14. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sừ dụng nguồn sống và mức độ sinh sản của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện của môi trường sống.
Câu 15. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, các nhóm loài thực vật sau đây xuất hiện theo thứ tự nào?
I. Thực vật thân thảo ưa sáng.
II. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
III. Thực vật thân thảo ưa bóng.
IV. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
A. I→IV→II→III. B. I→IV→III→II.
C. III→ I→IV→II. D. IV→I→II→III.
Câu 16. Hiện tượng số lượng cá thể của một loài được điều chỉnh bởi số lượng cá thể của một loài khác gọi là
A. đa dạng sinh học.
B. khống chế sinh học
C. đấu tranh sinh tồn
D. thích nghi sinh thái.
Câu 17. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách lí địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách lí sinh thái thì loài mới được hình thành.
IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
Câu 18. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B > D, I = E. B. B + I > D + E
C. B + I = D + E. D. B = D; I < E.
Câu 19. Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ
A. hội sinh B. cộng sinh
C. cạnh tranh D. hợp tác
Câu 20. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
B. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên nhanh chóng làm thay đổi các yếu tố di truyền của quần thể nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới.
D. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
Câu 21. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.
C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ.
D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 22. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
C. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
Câu 23. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động:
A. Theo chu kì nhiều năm
B. Không theo chu kì
C. Theo chu kì mùa
D. Theo chu kì tuần trăng
Câu 24. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
A. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
B. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
C. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen
D. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen
Câu 25. Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa nhóm tuổi sinh sản so với các nhóm tuổi khác.
C. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng đến khả năng sử dụng nguồn sống.
D. Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào loài, được duy trì ổn định theo thời gian.
Câu 26. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.
IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực
A. 3 B. 4
C. 2 D. 1
Câu 27. Trong lịch sử phát sinh Người hiện đại, trình tự xuất hiện các loài người biểu diễn bằng sơ đồ
A. Người đứng thẳng → Người khéo léo → Người thông minh
B. Người thông minh → Người khéo léo → Người đứng thằng
C. Người đứng thẳng → Người khéo léo → Người Nêanđectan
D. Người khéo léo → Người đứng thẳng → Người thông minh
Câu 28. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên.
B. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ
D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật.
Câu 29. Trong các hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động được ứng dụng nhờ vào những hiểu biết về ổ sinh thái?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng 1 khu vườn.
II. Xây dựng chuồng trại phù hợp với vật nuôi.
III. Trồng các loại cây đúng thời vụ.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong 1 ao nuôi.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 30. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. số lượng cá thể nhiều.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Đề 4
Câu 1. Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 4. Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Cây phong lan và cây thân gỗ;
(2) Chim mỏ đỏ và linh dương;
(3) Cá ép và cá lớn;
(4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;
(5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi;
(6) Hải quỳ và cua.
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 5. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. Di – nhập gen
B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến.
Câu 6. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể tăng lên?
A. B +I>D + E. B. B +I
C. B + I=D + E. D. B=D,I<E.
Câu 7. Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ gặp ở các loài động, thực vật có khả năng phát tán mạnh.
B. Thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
Câu 8. Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1 B. 3
C. 4 D. 2
Câu 9. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật.
B. thực vật và động vật ít di động.
C. chỉ có ở thực vật bậc cao.
D. gặp ở động vật bậc cao.
Câu 10. Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh -vật chủ
C. hợp tác.
D. hội sinh.
Câu 11. Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây?
(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh)
(2) Cách li cơ học
(3) Cách li địa lý
(4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian)
(5) Cách li tập tính
A. 1,2, 4,5 B. 1,3,4, 5
C. 1,2,3 D. 2, 3, 4,5
Câu 12. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
A. chúng sinh ra con bất thụ.
B. chúng cách li sinh sản với nhau.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 13. Trong các loài động vật sau đây loài có quan hệ gần đến xa người nhất là
A. tinh tinh → khỉ sóc→gôrila→vượn.
B. tinh tinh →gôrila→ khỉ sóc→vượn.
C. tinh tinh → gôrila→vượn→khỉ sóc.
D. tinh tinh → khỉ sóc→vượn→gôrila.
Câu 14. Sự phân hoá tảo diễn ra ở kỉ nào?
A. Đêvôn B. Cambri
C. Than đá D. Xilua
Câu 15. Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
A. Tỉ lệ đực/cái
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi
C. Lượng cá thể được sinh ra
D. Tổng số cá thể/diện tích môi trường
Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây diễn thế sinh thái?
I. Bão, lụt, cháy, ô nhiễm là những nguyên nhân từ bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái.
II. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
III. Những biến đổi của môi trường chỉ là những nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
IV. Các hoạt động của con người cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế của quần xã.
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 17. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J.
C. giảm dần đều
D. đường cong chữ S.
Câu 18. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Băc Canađa và Alaska. Phan tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thê này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trường của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 1
C. 2 D. 4
Câu 19. Xét đặc trưng về nhóm tuổi của quần thể, tuổi sinh lí là
A. thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể.
B. tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. tuổi cao nhất mà các cá thể trong quần thể đạt được.
Câu 20. Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:
A. tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
B. tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào loài, từng thời gian và điều kiện sống . . . của quần thể.
C. tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
D. nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
A. Các quần thể sinh vật cùng loài luôn có kích thước giống nhau và không đổi theo thời gian.
B. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian cần thiết để quần thể sinh vật tồn tại.
C. Nếu kích thước của quần thể sinh vật giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.
D. Kích thước của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể.
Câu 22. Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên các tế bào sống đầu tiên được gọi là:
A. Tiến hóa hữu cơ
B. Tiến hóa hóa học
C. Tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học
Câu 23. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
A. 1 B. 2
C. 4 D. 3
Câu 24. Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể
B. Tăng trưởng của quần thể
C. Biến động số lượng cá thể
D. Kích thước của quần thể
Câu 25. Điều nào sau đây sai khi nói về quần xã sinh vật?
A. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm : nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải
B. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài; loài ưu thế, loài đặc trưng
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang
D. Quan hệ sinh thái giữa các loài gồm có hỗ trợ và cạnh tranh
Câu 26. Về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?
A. Sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra trong một khu vực địa lí.
B. Phương thức này thường gặp chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
C. Quá trình này diễn ra chậm vì chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thể song nhị bội được hình thành là kết quả của lai xa kết hợp đa bội hoá.
Câu 27. Trong các đặc trưng sau, đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật mà không có ở quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giới tính
B. thành phần loài.
C. mật độ cá thể.
D. nhóm tuổi.
Câu 28. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của các cá thể trong quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 29. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 30. Đặc trưng của diễn thế thứ sinh?
A. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau
B. Sự biến đổi vế điều kiện tự nhiên
C. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
D. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống
Đề 5
Câu 1. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
B. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
C. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 2. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính
B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính.
C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học.
D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái.
Câu 3. Các đoạn peptit ngắn, chất hữu cơ đơn giản được hình thành ở giai đoạn
A. Tiến hóa hóa học
B. Tiến hóa tiền sinh học
C. Tiến hóa sinh học
D. Ở cả 3 giai đoạn trên
Câu 4. Ví dụ nào sau đây không minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A. Loài A (2n=24) × loài B (2n=16) → Loài C (2n=32).
B. Loài X (2n=18) × loài Y (2n=20) → Loài Z (2n=38).
C. Loài D (2n=30) × loài G (2n=20) → Loài K (2n=50).
D. Loài M (2n=18) × loài N (2n=18) → Loài H (2n=36).
Câu 5. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?
A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.
Câu 6. Chim sâu và chim sẻ thường sinh sống ở tán lá cây, vậy:
A. Chúng có cùng ổ sinh thái, khác nơi ở.
B. Chúng cùng giới hạn sinh thái.
C. Chúng có cùng nơi ở, khác ổ sinh thái.
D. Chúng có cùng nơi ở và ổ sinh thái.
Câu 7. Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào?
A. Pecmi B. Xilua
C. Phấn trắng D. Than đá
Câu 8. Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9. So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (3) và (4). B. (1) và (2).
C. (1) và (4). D. (2) và (3).
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã sinh vật?
A. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật ăn thực vật.
B. Những loài có cùng nhu cầu sống không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện môi trường sống thuận lợi.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã sinh vật tùy vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 11. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì
A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm.
B. kích thuớc quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1
B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể.
Câu 13. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường.
II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất.
III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
A. 2 B. 4
C. 3 D. 1
Câu 14. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao
B. động vật
C. thực vật
D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh lượng cá thể.
(2) Trong điều kiện môi trường thuận lợi như có nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù,... sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
(3). Số lượng cá thể trong quần thể tăng lên cao, sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi sống chật chội,... dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm cho mức tử vong tăng và mức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng có thể tăng cao.
(4) Khi kích thước cá thể của quần thể ở mức trung bình thì khả năng tăng trưởng của quần thể ở mức thấp nhất.
A. 3 B. 4
C. 2 D. 1
Câu 16. Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là
A. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
C. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí?
A. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể.
D. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau.
Câu 18. Về diễn thế nguyên sinh, không có đặc điểm:
A. bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật.
B. được biến đổi qua các quần xã trung gian.
C. gắn với diễn thế là sự thay đổi điều kiện môi trường.
D. kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã ổn định.
Câu 19. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4) B. (1) và (2)
C. (2) và (3) D. (1) và (4)
Câu 20. Dạng biến động nào sau đây thuộc dạng biến động không theo chu kì?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt.
B. Cứ sau 5 năm số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do tăng nhiệt độ.
C. Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
D. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
Câu 21. Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là
A. biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì.
B. biến động theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.
C. biến động theo chu kì mùa và biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì ngày đêm và biến động theo chu kì mùa.
Câu 22. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
1 -Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thích của quần thể
2- Quan hệ cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp cho mọi cá thể
3- Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể
4- Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 23. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Các quần thể cùng loài sống ở các sinh cảnh khác nhau đều có kích thước giống nhau.
B. Kích thước quần thể chịu sự khống chế bởi các điều kiện ngoại cảnh trong đó co nguồn thức ăn
C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ nhập cư sẽ đạt giá trị tối đa khi kích thước quần thể vượt kích thước tối đa.
D. Ở kích thước tối thiểu, nguồn thức ăn dồi dào nên tốc độ tăng trưởng của quần thể là cao nhất.
Câu 24. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.
Câu 25. Các loài thường phân bố khác nhau trong không gian theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là do
A. hạn chế về nguồn dinh dưỡng
B. nhu cầu sống khác nhau
C. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài
D. mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 26. Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ
A. cạnh tranh
B. hỗ trợ hoặc cạnh tranh
C. không có mối quan hệ
D. hỗ trợ
Câu 27. Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li
A. nơi ở B. tập tính.
C. cơ học. D. thời gian.
Câu 28. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Cách li địa lí góp phần tạo ra sự khác biệt giữa quần thể mới với phần thể gốc.
II. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
III. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật có hoa.
IV. Loài mới có thể được hình thành mà không cần sự cách ly địa lí.
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 29. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Tinh tinh. B. Đười ươi.
C. Gôrilia. D. Vượn.
Câu 30. Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng
A. quan hệ đối kháng
B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm
C. khống chế sinh học
D. quan hệ cạnh tranh.
Đề 6
Câu 1: Trong các cơ quan sau, cơ quan nào là cơ quan thoái hóa:
A.Ruột thừa ở người, răng khôn ở người.
B.Chi trước của mèo, xương cùng ở người.
C.Xương cánh tay của người, xương chi trước của chuột.
D.Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan.
Câu 2: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A.Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B.Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C.Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D.Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây sẽ tạo môi trường cho diễn thế nguyên sinh diễn ra:
1.Núi lửa phun trào.
2.Bão lũ.
3.Hạn hán.
4.Rừng lim Hữu Lũng bị chặt hết tất cả các cây thân gỗ.
A.1
B.3
C.2
D.4
Câu 4: Cho các giai đoạn tiến hóa của sự sống :
(1)Trùng phân các đơn phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ như chuỗi polipeptit, ARN,ADN.
(2)Hình thành các đơn phân hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(3)CLTN tác động giữ lại các tế bào sơ khai có khả năng thực hiện đầy đủ các chức năng sống.
(4)Tương tác giữa các đại phân tử tạo nên các tế bào sơ khai.
Thứ tự các bước hình thành nên sự sống Trái đất là:
A.(1)-(3)-(2)-(4).
B.(4)-(1)-(3)-(2).
C.(2)-(1)-(4)-(3).
D.(3)-(2)-(4)-(1).
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hóa thạch:
A.Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B.Hóa thạch là những di tích, dấu vết của sinh vật chỉ tìm thấy được trên đá.
C.Không thể xác định được tuổi của hóa thạch.
D.Hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 6: Hình thức phân bố theo nhóm thường gặp khi:
A.Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều.
B.Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường ,các cá thể thành bầy trú đông,…
C.Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.Các cá thể không có tính lãnh thổ cao và cũng không có tính tụ họp
Câu 7: Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
A.Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B.Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C.Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.a
D.Cả B và C.
Câu 8: Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 1000 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,25; mức tử vong là 0,75; mức nhập cư là 0,43 và mức xuất cư là 0,55.
A. 980.
B. 1380.
C. 1038.
D. 1260.
Câu 9: Điều sau đây không đúng với quan hệ cạnh tranh trong quần thể:
A. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
B. Nguồn sống môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
C. Xuất hiện khi mật độ các cá thể trong quần thể quá đông.
D. Số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.
Câu 10: Các nhân tố tiến hóa nào có thể làm nghèo vốn gen của quần thể:
A.Đột biến, di gen.
B.Chọn lọc tự nhiên, đột biến.
C.Giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
D.Nhập gen, chọn lọc tự nhiên
Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D. Kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
Câu 12: Trong các cơ quan sau, cơ quan không phải là cơ quan tương đồng với các cơ quan còn lại là:
A.Cánh chim.
B.Cánh tay người.
C.Chi trước chuột chũi.
D.Cánh bướm.
Câu 13: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất :
A. Lai xa và đa bội hóa
B. Cách li địa lí
C. Cách li tập tính
D. Cách li sinh thái
Câu 14: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là
A. Trên cạn
B. Sinh vật
C. Đất
D. Nước
Câu 15: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá rô phi có giá trị từ 20oC đến 35oC. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. 35oC là giới hạn trên
B. 20oC là giới hạn dưới
C. 42oC là điểm gây chết
D. 10oC sẽ làm cá chết
Câu 16: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
B.ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C.Mã di truyền có tính phổ biến.
D.Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 17: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:
- Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
- Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
- Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
- Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc
Câu 18: Sinh giới đã tiến hoá theo chiều hướng
A. Sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú
B.Sinh giới có tổ chức ngày càng cao
C.Sinh giới thích nghi ngày càng hợp lí
D.Tất cả đều đúng
Câu 19: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:
A. Giao phối.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di nhập gen.
Câu 20: Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì
A. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 21: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:
(1) Mật độ cá thể của quần thể bị ảnh hưởng bởi mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
(3) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành có khả năng sinh sản sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.
(4)Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 22: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về các bằng chứng giải phẫu so sánh?
A.Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng giống nhau trên cơ thể, khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
B.Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương đồng vì chúng không còn chức năng hoặc bị tiêu giảm chức năng.
C.Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
D.Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm vị trí khác nhau trên cơ thể, cùng nguồn gốc và thực hiện cùng một chức năng như nhau.
Câu 24: Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
A. Nhân đôi.
B. Trùng phân.
C. Phiên mã.
D. Thủy phân.
Câu 25: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.
Câu 26: Cách li sinh sản là
A.Trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.
B.Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
C.Trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
D.Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 27: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là :
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
C. Dáng đi thẳng .
D. Bộ não phát triễn hoàn thiện .
Câu 28: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Biến dị cá thể
C. Đột biến gen
D. Đột biến số lượng NST
Câu 29: Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan thoái hóa
C. Phôi sinh học
D. Cơ quan tượng tự
Câu 30: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép vì
A.Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B.Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C.Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12 - Đề số 6 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
>> Xem thêm