Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 7
Đề bài
A. Trắc nghiệm (3đ)
I. Khoanh vào câu trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,25 đ)
Câu 1: Cơ quan vận chuyển chính của thằng lằn là
A. Dùng 4 chi
C. Thân và đuôi tì vào đất
B. Dùng vảy sừng
D. Dùng đuôi
Câu 2: Hoạt động hô hấp của thằng lằn
A. Xuất hiện cơ bên sườn
C. Xuất hiện vách ngăn
B. Xuất hiện cơ hoàn
D. Xuất hiện phổi
Câu 3: Hệ hô hấp của chim bồ câu có gì khác với lưỡng cư, bò sát
A. Thực quản có diều
C. Có dạ dày cơ
B. Có dạ dày tuyến
D. Cả A, B, C
Câu 4: Thân chim hình thoi có tác dụng
A. Làm giảm lực cản không khí khi bay
C. Giúp chim bám chặt khi đậu
B. Giữ nhiệt và làm cho thân chim nhẹ
D. Phát huy tác dụng của các giác quan
Câu 5: Thỏ kiếm thức ăn vào thời gian nào
A. Buổi sáng
C. Buổi tối
B. Buổi chiều
D. Cả A và B
Câu 6: Mèo, báo có đặc điểm đi lại rất êm và nhẹ bởi vì
A. Các ngón chân có vuốt
C. Dưới các ngón chân có nệm thịt dày
B. Các ngón chân có lông
D. Dưới các chân có vuốt
II. Ghép cột A vào cột B và ghi kết quả vào cột ( 1đ)
Cột A |
Cột B |
Cột C |
1. Răng cửa lớn |
A. Cắt nghiền mồi |
1 - |
2. Răng cửa ngắn sắt |
B. Kiểu gặm nhấm |
2 - |
3. Răng nanh lớn dài, nhọn |
C. Róc xương |
3 - |
4. Răng hàm có nhiều mấu sắt, nhọn |
D. Xé mồi |
4 - |
III. Điền vào chỗ trống ( 0,5đ): động vật, thực vật, thức ăn, kẻ thù
Sự vận động và duy chuyển là đặc điểm cơ bản để phân biệt ………… với …………
Nhờ khả năng duy chuyển mà động vật có thể đi tìm, băt mồi, tìm môi trường sống thích hợp tìm đối tượng sinh sản và lẫn trốn ………….
B. Tự luận: 7đ
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lớp thú? (2đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi? (3đ)
Câu 3: Giải thích vì sao trong dạ dày chim và gà thường có sỏi? (1đ)
Câu 4: Tại sao thân và đuôi của thằng lằn là động lực chính của sự duy chuyển? (1đ)
Lời giải chi tiết
Trắc nghiệm: 3đ
Khoanh tròn mỗi câu đúng đạt 0,25đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
D |
C |
I. Ghép cột A vào cột B; 1- B, 2- C, 3- D, 4- A
II. Điền vào chỗ trống
1. Động vật, 2. Thực vật, 3. Thức ăn, 4. Kẻ thù
Phần tự luận: 7đ
Câu 1: Đặc điểm chung của lớp thú
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
- Tim 4 ngăn và là động vật hằng nhiệt Câu 2: Đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi
Đặc điểm của Bộ dơi
- Chi trước biến đổi thành da
- Chi sau ngắn hoặc tiêu biến
- Các răng đều nhọn
Đặc điểm của bộ cá voi
- Chi trước biến đổi thành vây bơi
- Chi sau tiêu biến
- Hàm răng không có răng có tầm sừng mỏng
Câu 3: Giải thích vì sao trong dạ dày chim và gà thường có sỏi? (1đ)
Dạ dày cơ của chim và gà có hạt sỏi vì đó là các động vật ăn hạt. Trong khi ăn dùng mỏ sừng để mổ thức ăn, mổ thêm sỏi giúp dạ dày cơ tiêu hóa tốt thức ăn
Câu 4: Tại sao thân và đuôi của thằng lằn là động lực chính của sự duy chuyển? (1đ)
Vì chi trước và chi sau của thằn lằn còn ngắn và yếu nên dùng thêm đuôi và thân làm động lực chính của sự duy chuyển
Nguồn: sưu tầm
Loigiaihay.com
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7
- Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7
- Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7
- Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7
>> Xem thêm