Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
Đề bài
0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
-
A.
11,5 gam.
-
B.
1,15 gam.
-
C.
115 gam.
-
D.
0,115 gam.
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
-
A.
m = n. M
-
B.
-
C.
-
D.
n = V. 22,4
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?
-
A.
Nhiệt độ của chất khí.
-
B.
Áp suất của chất khí.
-
C.
Bản chất của chất khí.
-
D.
A và B
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
-
A.
Khí Cacbonic (CO2).
-
B.
Khí Oxi (O2).
-
C.
Khí Clo (Cl2).
-
D.
Khí Hiđro (H2).
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
-
A.
6,02.1023
-
B.
6,04.1023
-
C.
12,04.1023
-
D.
18,06.1023
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
-
A.
10 lần.
-
B.
12 lần.
-
C.
8 lần.
-
D.
14 lần.
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
-
A.
56 nguyên tử
-
B.
3.1023 nguyên tử
-
C.
12 nguyên tử
-
D.
6.1023 nguyên tử.
0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
-
A.
3.1023 phân tử
-
B.
0,3.1023 phân tử
-
C.
0,3.1023 nguyên tử.
-
D.
3.1023 nguyên tử.
Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:
-
A.
Khối lượng bằng nhau
-
B.
Số phân tử bằng nhau
-
C.
Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
-
D.
Cả 3 ý kiến trên
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Chọn đáp án đúng trong các khẳng định sau:
-
A.
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-
B.
Mol là khối lượng của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-
C.
Mol là nguyên tử khối của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
-
D.
Mol là đại lượng có giá trị bằng 6.1023
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
-
A.
2,24 lít
-
B.
22,4 lít
-
C.
0,224 lít
-
D.
24 lít.
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?
-
A.
H2, HCl, H2S
-
B.
H2, CO2
-
C.
NH3, HCl
-
D.
H2, NH3
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?
-
A.
NO
-
B.
NO2
-
C.
N2O
-
D.
NH4NO3
0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
-
A.
0,784 lít
-
B.
7,84 lít.
-
C.
78,4 lít.
-
D.
784 lít.
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
-
A.
0,20 mol
-
B.
0,25 mol
-
C.
0,30 mol
-
D.
0,35 mol
Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
-
A.
11,2 lít
-
B.
33,6 lít
-
C.
16,8 lít
-
D.
22,4 lít
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)
+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)
-
A.
112 lít
-
B.
336 lít
-
C.
168 lít
-
D.
224 lít
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO2
-
D.
H2O
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
-
A.
NO2.
-
B.
N2.
-
C.
CO2.
-
D.
Cl2.
Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối hơi so với H2 là 32. Vậy A có công thức phân tử là:
-
A.
SO2
-
B.
CO2
-
C.
SO3
-
D.
NO2
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
(NH4)2SO4
-
C.
NH4NO3
-
D.
Ca(NO3)2
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
-
A.
KO2
-
B.
KO
-
C.
K2O
-
D.
KOH
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
1,12
-
C.
3,36
-
D.
4,48
Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
-
A.
1,4 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,1 lít.
-
D.
2,8 lít.
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
-
A.
5,6 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
8,96 lít.
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
-
A.
25%
-
B.
75%
-
C.
30%
-
D.
70%
Lời giải và đáp án
0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
-
A.
11,5 gam.
-
B.
1,15 gam.
-
C.
115 gam.
-
D.
0,115 gam.
Đáp án : B
Công thức tính khối lượng : m = n × M
0,05 mol Na có khối lượng là: mNa = 0,05×23 = 1,15 (g)
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
-
A.
m = n. M
-
B.
-
C.
-
D.
n = V. 22,4
Đáp án : C
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
n = V:22,4
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?
-
A.
Nhiệt độ của chất khí.
-
B.
Áp suất của chất khí.
-
C.
Bản chất của chất khí.
-
D.
A và B
Đáp án : D
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào Nhiệt độ của chất khí, Áp suất của chất khí
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
-
A.
Khí Cacbonic (CO2).
-
B.
Khí Oxi (O2).
-
C.
Khí Clo (Cl2).
-
D.
Khí Hiđro (H2).
Đáp án : D
Khí thu được bằng cách đặt úp bình \( \to\) khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí (Mkk≈ 29 g/mol)
Khí thu được bằng cách đặt úp bình \( \to\) khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí
\( \to\) khí X là khí H2 (\({M_{{H_2}}} = 2\,\,g/mol\))
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
-
A.
6,02.1023
-
B.
6,04.1023
-
C.
12,04.1023
-
D.
18,06.1023
Đáp án : A
1 mol chứa số nguyên tử là: 6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đáp án : D
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
-
A.
10 lần.
-
B.
12 lần.
-
C.
8 lần.
-
D.
14 lần.
Đáp án : D
Lấy phân tử khối của N2 chia cho phân tử khối của H2
Phân tử khối của N2 = 14×2 = 28 (gam/mol)
Phân tử khối của H2 = 2×1 = 2 (gam/mol)
Suy ra
\({d_{{N_2}/{H_2}}} =\dfrac{{28}}{2}= 14\)
Vậy N2 nặng hơn H2 14 lần
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
-
A.
56 nguyên tử
-
B.
3.1023 nguyên tử
-
C.
12 nguyên tử
-
D.
6.1023 nguyên tử.
Đáp án : D
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm
0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
-
A.
3.1023 phân tử
-
B.
0,3.1023 phân tử
-
C.
0,3.1023 nguyên tử.
-
D.
3.1023 nguyên tử.
Đáp án : A
Công thức tính số phân tử O2 là: n× 6.1023 = ?
Số phân tử O2 là: 0,5 × 6.1023 = 3. 1023 phân tử
Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:
-
A.
Khối lượng bằng nhau
-
B.
Số phân tử bằng nhau
-
C.
Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
-
D.
Cả 3 ý kiến trên
Đáp án : C
Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án : B
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)
Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Chọn đáp án đúng trong các khẳng định sau:
-
A.
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-
B.
Mol là khối lượng của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-
C.
Mol là nguyên tử khối của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
-
D.
Mol là đại lượng có giá trị bằng 6.1023
Đáp án : A
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Đáp án : A
1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
\( \to x = \dfrac{{1.6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
-
A.
2,24 lít
-
B.
22,4 lít
-
C.
0,224 lít
-
D.
24 lít.
Đáp án : B
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là: 22,4 lít
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?
-
A.
H2, HCl, H2S
-
B.
H2, CO2
-
C.
NH3, HCl
-
D.
H2, NH3
Đáp án : B
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
→ chọn B có CO2 ít tan trong nước và H2 không tan trong nước
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?
-
A.
NO
-
B.
NO2
-
C.
N2O
-
D.
NH4NO3
Đáp án : C
Tư duy nhanh: hợp chất của N với O có càng nhiều nguyên tử N thì hàm lượng nito càng cao
\(\mathop N\limits^1 \mathop O\limits^1 \) \(\mathop N\limits^1 {\mathop O\limits^2 _2}\) \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop O\limits^1 \) \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop {{H_4}}\limits^{} \mathop {{O_3}}\limits^3 \)
Ta thấy tỉ lệ 2:1 trong hợp chất N2O là lớn nhất. Do vậy hàm lượng nitơ trong N2O là cao nhất.
0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
-
A.
0,784 lít
-
B.
7,84 lít.
-
C.
78,4 lít.
-
D.
784 lít.
Đáp án : B
Công thức tính thể tích khí ở đktc: V = n × 22,4 = ? (lít)
Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
-
A.
0,20 mol
-
B.
0,25 mol
-
C.
0,30 mol
-
D.
0,35 mol
Đáp án : B
6,02.1023 phân tử CO2 = 1 mol
=> 1,5.1023 phân tử CO2 = $\dfrac{{1,{{5.10}^{23}}.1}}{{{{6.10}^{23}}}} \approx 0,25$ mol
Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
-
A.
11,2 lít
-
B.
33,6 lít
-
C.
16,8 lít
-
D.
22,4 lít
Đáp án : A
1 mol CO2 chứa 6,02.1023 phân tử
=> $\dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,5$ mol CO2 chứa 3,01.1023 phân tử
=> thể tích khí CO2 là: V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)
+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)
-
A.
112 lít
-
B.
336 lít
-
C.
168 lít
-
D.
224 lít
Đáp án : D
Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol
=> số mol khí N2 là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$
=> thể tích cảu 280 gam khí nitơ là: V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO2
-
D.
H2O
Đáp án : B
+) Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK
+) Khối lượng mol của khí A là: ${M_{R{O_2}}} = {M_R} + 2.{M_O}$ => MR
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol
Khối lượng mol của khí A là:
${M_{R{O_2}}} = {M_R} + 2.{M_O}$ => MR = 46 – 2.16 = 14 gam
=> R là N
=> Công thức của A là NO2
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
-
A.
NO2.
-
B.
N2.
-
C.
CO2.
-
D.
Cl2.
Đáp án : C
Tỉ khối của A đối với H2 : ${d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 = > {M_A} = 22.{M_{{H_2}}}$
Tỉ khối của A đối với H2 : ${d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 = > {M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$ g/mol
Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46
Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28
Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44
Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71
Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối hơi so với H2 là 32. Vậy A có công thức phân tử là:
-
A.
SO2
-
B.
CO2
-
C.
SO3
-
D.
NO2
Đáp án : A
+) ${d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = > {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}}$
+) A có công thức phân tử là RO2 => M = MR + 2.MO = 64 => MR => nguyên tố R
Khí A có tỉ khối so với H2 là 32 => ${d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = > {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 32.2 = 64$
A có công thức phân tử là RO2 => M = MR + 2.MO = 64
=> MR = 64 – 2.16 = 32 => R là nguyên tố S
Vậy công thức phân tử của A là SO2
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
(NH4)2SO4
-
C.
NH4NO3
-
D.
Ca(NO3)2
Đáp án : A
+) Tính khối lượng phân tử mỗi chất
+) Tính %N tương ứng
+) ${M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60$
=> Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:
$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
+) ${M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132$
=> Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là:
$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% $
+) ${M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80$
=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% $
+) ${M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164$
=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% $
Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
-
A.
KO2
-
B.
KO
-
C.
K2O
-
D.
KOH
Đáp án : C
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O
+) mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ => nK
+) mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ => nO
+) Từ tỉ lệ mol K và O => CTPT
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02%
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ = 78 gam và mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ = 16 gam
=> Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK = $\dfrac{{78}}{{39}}$ = 2 mol
nO = $\dfrac{{16}}{{16}}$ = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
1,12
-
C.
3,36
-
D.
4,48
Đáp án : A
+) Tính số mol khí CH4 phản ứng: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}}$
PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1}$ => thể tích khí O2 : V = 22,4.n
Số mol khí CH4 phản ứng là: ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$
PTHH: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O
Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1} = 0,1\,mol$
=> thể tích khí O2 cần dùng là: ${V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24$ lít
Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
-
A.
1,4 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
3,1 lít.
-
D.
2,8 lít.
Đáp án : C
+) Tính số mol P phản ứng
PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5
Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol 2mol
1mol ?mol
Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ => Thể tích oxi cần dùng là: V = 24,79.n
Số mol P phản ứng là: ${n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,mol$
PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5
Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol
1mol ? mol
Nhân chéo chia ngang ta được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ $ = 0,125\,mol$
=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 24,79.0,125 = 3,1 lít
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Đáp án : D
+) Tính số mol Cu và số mol O2
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết
Số mol Cu là: ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$
Số mol O2 là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$
Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
2mol 2mol
0,05mol → 0,05mol
=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
-
A.
5,6 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : A
+) Tính số mol Fe và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất dư và chất hết
=> tính số mol H2 theo chất hết
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{22,4}}{{56}} = 0,4\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{24,5}}{{2 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$
Vì 0,25 < 0,4 => Fe dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol H2 theo H2SO4
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1mol 1mol
0,25 mol → 0,25 mol
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
-
A.
25%
-
B.
75%
-
C.
30%
-
D.
70%
Đáp án : B
+) Tỉ khối của X so với không khí : ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X}$
Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là
${M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}$
+) phần trăm số mol khí H2 là: $\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% $
Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Tỉ khối của X so với không khí : ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X} = 29.0,3276 = 9,5$
Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là
${M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2{\text{x}} + 32y}}{{x + y}} = 9,5$
=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y
=> phần trăm số mol khí H2 là: $\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% = \dfrac{{3y}}{{3y + y}}.100\% = 75\% $
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1