Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:

  • A.

    Hiện tượng vật lí

  • B.

    Hiện tượng hóa học

  • C.
    Cả A và B đúng                                                                
  • D.
     Cả A và B sai
Câu 2 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A.
    hòa tan                              
  • B.
    vật lí                                  
  • C.
    hóa học                               
  • D.
    Tất cả đều sai
Câu 3 :

Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A.

    màu sắc

  • B.

    Trạng thái

  • C.
    Tỏa nhiệt và phát sáng                                                       
  • D.

    Cả A, B, C  đúng

Câu 4 :

Cho các hiện tượng sau:

 (1) Mực hòa tan vào nước

(2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy

(3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan

(4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng

(5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt

Số các hiện tượng hóa học là:

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1
Câu 5 :

Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:

  • A.

    Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

  • B.

    Số nguyên tử trong mỗi chất

  • C.
     Số nguyên tố tạo chất                                                       
  • D.
     Số phân tử của mỗi chất
Câu 6 :

Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD.  Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

  • A.

    mA + mB = mC  + mD   

  • B.

    mA + mB > mC  + mD

  • C.
    mA + mD = mB  + mC                                                                             
  • D.
     mA + mB < mC  + mD
Câu 7 :

Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:

  • A.
    O                                
  • B.
    O2                            
  • C.
    O3   
  • D.
    O2
Câu 8 :

Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:

  • A.

    Có chất mới sinh ra  

  • B.

     Vẫn giữ nguyên chất ban đầu

  • C.
    Có chất rắn tạo thành                                                        
  • D.
    Có chất khí tạo thành
Câu 9 :

Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?

  • A.

    Hiện tượng trái đất nóng lên

  • B.

    Đun đường ngả màu nâu đen

  • C.
    Thức ăn bị ôi thiu                                                              
  • D.
    Sắt bị tan trong axit 
Câu 10 :

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

  • A.
    HCl      +    Zn →   ZnCl2 +   H2                      
  • B.
    3HCl    +    Zn        → ZnCl2 +    H2
  • C.
    2HCl    +    Zn→ ZnCl2  +    H2    
  • D.
    2HCl    +    2Zn      →  2ZnCl2 +  H2
Câu 11 :

Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:

  • A.

     Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.                   

  • B.

    Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.

  • C.

    Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.

  • D.
    Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.
Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?

  • A.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • B.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • C.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • D.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.

Câu 13 :

Khi nung  đá vôi ở  nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit.  Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?

  • A.
    Canxi oxit  +  cacbon đioxit → Canxi cacbonat  
  • B.
    Canxi oxit    → Canxi cacbonat    +  cacbon đioxit
  • C.
    Canxi cacbonat →Canxi oxit  + cacbon đioxit   
  • D.
    Canxi cacbonat   +  Canxi oxit   → Cacbon đioxit
Câu 14 :

Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:

  • A.

    giảm

  • B.

    tăng

  • C.

     không thay đổi

  • D.
     Không xác đinh được
Câu 15 :

Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.

  • A.
    Đúng                                  
  • B.
    Sai                                     
  • C.
    Thiếu sản phẩm                  
  • D.
     Thừa sản phẩm
Câu 16 :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:

  • A.

    Na + H2O → NaOH + H2                                                  

  • B.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H

  • C.
    Na + H2O → NaOH + H                                                                   
  • D.
     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 17 :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:

  • A.

     Dung dịch chuyển màu xanh

  • B.

     Dung dịch chuyển màu đỏ

  • C.

    Dung dịch bị vẩn đục

  • D.
    Dung dịch không có hiện tượng .
Câu 18 :

Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:

  • A.
     1: 2: 1                                 
  • B.
     3: 2 : 1                               
  • C.
     3: 4 : 1                                
  • D.
    1: 4: 1
Câu 19 :

Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

  • A.
     Al2O3                                  
  • B.
     Al2 (SO4)3                           
  • C.
    Al(OH)3                            
  • D.
    AlCl3
Câu 20 :

Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:

  • A.
    Nhiều hơn                         
  • B.
    Ít hơn                                 
  • C.
    Không đổi                         
  • D.
    Chưa xác định
Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:

  • A.
    x=2, y =1                            
  • B.
     x=1, y= 3                            
  • C.
    x=1, y= 2                            
  • D.
    x=3, y= 1
Câu 22 :

Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:

  • A.
    7,2 tấn                                
  • B.
    2,8 tấn                               
  • C.
     3,2 tấn                                
  • D.
    5,6 tấn
Câu 23 :

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau:

K + H3PO4 → K3PO4 + H2

  • A.
    1: 2                                   
  • B.
     3:1                                                  
  • C.
    1: 3                                    
  • D.
    2:1 
Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2 gam                              
  • B.
    32 gam                            
  • C.
    0,32 gam                            
  • D.
    1,6 gam
Câu 25 :

Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:

  • A.

    2, 6, 2, 3                                                                            

  • B.

    2, 6, 3, 3

  • C.
    2, 6, 3, 2                                                                            
  • D.
     6, 2, 2, 3
Câu 26 :

Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí  oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử  Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

  • A.
    Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 5 : 2.
  • B.
    Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
  • C.
     Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 3 : 1
  • D.
    Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.
Câu 27 :

Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng

  • A.
    Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2
  • B.
    1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl
  • C.
    số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
  • D.
     hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba;  HCl ; BaCl2;  H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1
Câu 28 :

Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:

  • A.
    18 tấn
  • B.
    20 tấn  
  • C.
    22,22 tấn                 
  • D.
    33,33 tấn
Câu 29 :

Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:

  • A.
    1 g
  • B.
    1,2 g
  • C.
    1,5 g
  • D.
    1,1 g
Câu 30 :

Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:

  • A.
    36,8 g 
  • B.
    36,7 g
  • C.
    38 g                             
  • D.
    40 g

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:

  • A.

    Hiện tượng vật lí

  • B.

    Hiện tượng hóa học

  • C.
    Cả A và B đúng                                                                
  • D.
     Cả A và B sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ là: Hiện tượng hóa học

Câu 2 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A.
    hòa tan                              
  • B.
    vật lí                                  
  • C.
    hóa học                               
  • D.
    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đây là hiện tượng hóa học

Câu 3 :

Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A.

    màu sắc

  • B.

    Trạng thái

  • C.
    Tỏa nhiệt và phát sáng                                                       
  • D.

    Cả A, B, C  đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là: màu sắc, Trạng thái, Tỏa nhiệt và phát sáng

Câu 4 :

Cho các hiện tượng sau:

 (1) Mực hòa tan vào nước

(2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy

(3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan

(4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng

(5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt

Số các hiện tượng hóa học là:

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các hiện tượng hóa học là: (2)

Câu 5 :

Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:

  • A.

    Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

  • B.

    Số nguyên tử trong mỗi chất

  • C.
     Số nguyên tố tạo chất                                                       
  • D.
     Số phân tử của mỗi chất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào diễn biến của phản ứng hóa học: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 

Lời giải chi tiết :

- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

- Vì vậy trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Câu 6 :

Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD.  Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

  • A.

    mA + mB = mC  + mD   

  • B.

    mA + mB > mC  + mD

  • C.
    mA + mD = mB  + mC                                                                             
  • D.
     mA + mB < mC  + mD

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng ta có mA + mB = mC  + mD

Câu 7 :

Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:

  • A.
    O                                
  • B.
    O2                            
  • C.
    O3   
  • D.
    O2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là: O2

Câu 8 :

Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:

  • A.

    Có chất mới sinh ra  

  • B.

     Vẫn giữ nguyên chất ban đầu

  • C.
    Có chất rắn tạo thành                                                        
  • D.
    Có chất khí tạo thành

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà: Vẫn giữ nguyên chất ban đầu

Câu 9 :

Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?

  • A.

    Hiện tượng trái đất nóng lên

  • B.

    Đun đường ngả màu nâu đen

  • C.
    Thức ăn bị ôi thiu                                                              
  • D.
    Sắt bị tan trong axit 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B,C,D là hiện tượng hóa học

A là hiện tượng vật lý

Câu 10 :

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

  • A.
    HCl      +    Zn →   ZnCl2 +   H2                      
  • B.
    3HCl    +    Zn        → ZnCl2 +    H2
  • C.
    2HCl    +    Zn→ ZnCl2  +    H2    
  • D.
    2HCl    +    2Zn      →  2ZnCl2 +  H2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:

  • A.

     Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.                   

  • B.

    Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.

  • C.

    Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.

  • D.
    Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do: Khối lượng tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?

  • A.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • B.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • C.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

  • D.

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

Câu 13 :

Khi nung  đá vôi ở  nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit.  Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?

  • A.
    Canxi oxit  +  cacbon đioxit → Canxi cacbonat  
  • B.
    Canxi oxit    → Canxi cacbonat    +  cacbon đioxit
  • C.
    Canxi cacbonat →Canxi oxit  + cacbon đioxit   
  • D.
    Canxi cacbonat   +  Canxi oxit   → Cacbon đioxit

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình chữ:

Canxi cacbonat \( \to\) canxi oxit + cacbon đioxit

Câu 14 :

Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:

  • A.

    giảm

  • B.

    tăng

  • C.

     không thay đổi

  • D.
     Không xác đinh được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do

CaCO3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}CaO+ CO2 ( ↑ )

Câu 15 :

Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.

  • A.
    Đúng                                  
  • B.
    Sai                                     
  • C.
    Thiếu sản phẩm                  
  • D.
     Thừa sản phẩm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng

Câu 16 :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:

  • A.

    Na + H2O → NaOH + H2                                                  

  • B.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H

  • C.
    Na + H2O → NaOH + H                                                                   
  • D.
     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 17 :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:

  • A.

     Dung dịch chuyển màu xanh

  • B.

     Dung dịch chuyển màu đỏ

  • C.

    Dung dịch bị vẩn đục

  • D.
    Dung dịch không có hiện tượng .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là: Dung dịch bị vẩn đục    

Vì Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 (↓) + H2O

Câu 18 :

Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:

  • A.
     1: 2: 1                                 
  • B.
     3: 2 : 1                               
  • C.
     3: 4 : 1                                
  • D.
    1: 4: 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1

Câu 19 :

Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

  • A.
     Al2O3                                  
  • B.
     Al2 (SO4)3                           
  • C.
    Al(OH)3                            
  • D.
    AlCl3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

 PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3  + 3Cu

Câu 20 :

Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:

  • A.
    Nhiều hơn                         
  • B.
    Ít hơn                                 
  • C.
    Không đổi                         
  • D.
    Chưa xác định

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2 : Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Phản ứng tạo kết tủa nên  khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với ban đầu

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:

  • A.
    x=2, y =1                            
  • B.
     x=1, y= 3                            
  • C.
    x=1, y= 2                            
  • D.
    x=3, y= 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1

Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2

Câu 22 :

Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:

  • A.
    7,2 tấn                                
  • B.
    2,8 tấn                               
  • C.
     3,2 tấn                                
  • D.
    5,6 tấn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn

Câu 23 :

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau:

K + H3PO4 → K3PO4 + H2

  • A.
    1: 2                                   
  • B.
     3:1                                                  
  • C.
    1: 3                                    
  • D.
    2:1 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

6K +2 H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 = 6 : 2 = 3: 1

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2 gam                              
  • B.
    32 gam                            
  • C.
    0,32 gam                            
  • D.
    1,6 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng có mO2 = mCO2 –mC = 44-12 =32 g

Câu 25 :

Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:

  • A.

    2, 6, 2, 3                                                                            

  • B.

    2, 6, 3, 3

  • C.
    2, 6, 3, 2                                                                            
  • D.
     6, 2, 2, 3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 .

Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3

Câu 26 :

Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí  oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử  Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

  • A.
    Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 5 : 2.
  • B.
    Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
  • C.
     Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O = 4 : 3 : 1
  • D.
    Tỉ lệ: nguyên tử  Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

PTHH:   \(4Al + {\text{ }}3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\)

 Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.

Câu 27 :

Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng

  • A.
    Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2
  • B.
    1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl
  • C.
    số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
  • D.
     hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba;  HCl ; BaCl2;  H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

PTHH: Ba + 2HCl \( \to\) BaCl2 + H2

Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2

Câu 28 :

Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:

  • A.
    18 tấn
  • B.
    20 tấn  
  • C.
    22,22 tấn                 
  • D.
    33,33 tấn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 \(Canxi{\text{ }}cacbonat\xrightarrow{{{t^0}}}canxi{\text{ }}oxit{\text{ }} + {\text{ }}cacbonic\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mcanxi cacbonat= mcanxi oxit + mcacbonic

=>  mcanxi cacbonat= 11,2+8,8=20(tấn)

Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:\(\dfrac{{20}}{{90\% }}.100\%  = 22,22\left( {{\text{ }}tấn} \right)\)

Câu 29 :

Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:

  • A.
    1 g
  • B.
    1,2 g
  • C.
    1,5 g
  • D.
    1,1 g

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mMg + mO2 = mMgO

=> mO2 = mMgO – mMg = 2,5 – 1,5 = 1g

Câu 30 :

Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:

  • A.
    36,8 g 
  • B.
    36,7 g
  • C.
    38 g                             
  • D.
    40 g

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan

=> m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.