Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
Đề bài
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
-
A.
Hiện tượng vật lí
-
B.
Hiện tượng hóa học
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A và B sai
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
-
A.
hòa tan
-
B.
vật lí
-
C.
hóa học
-
D.
Tất cả đều sai
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
-
A.
màu sắc
-
B.
Trạng thái
-
C.
Tỏa nhiệt và phát sáng
-
D.
Cả A, B, C đúng
Cho các hiện tượng sau:
(1) Mực hòa tan vào nước
(2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
(3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan
(4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng
(5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt
Số các hiện tượng hóa học là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
-
A.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
B.
Số nguyên tử trong mỗi chất
-
C.
Số nguyên tố tạo chất
-
D.
Số phân tử của mỗi chất
Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD. Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:
-
A.
mA + mB = mC + mD
-
B.
mA + mB > mC + mD
-
C.
mA + mD = mB + mC
-
D.
mA + mB < mC + mD
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
-
A.
O
-
B.
O2
-
C.
O3
-
D.
O2
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:
-
A.
Có chất mới sinh ra
-
B.
Vẫn giữ nguyên chất ban đầu
-
C.
Có chất rắn tạo thành
-
D.
Có chất khí tạo thành
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
-
A.
Hiện tượng trái đất nóng lên
-
B.
Đun đường ngả màu nâu đen
-
C.
Thức ăn bị ôi thiu
-
D.
Sắt bị tan trong axit
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
-
A.
Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.
-
B.
Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.
-
C.
Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
-
D.
Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
-
A.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
B.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
C.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
D.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
-
A.
Canxi oxit + cacbon đioxit → Canxi cacbonat
-
B.
Canxi oxit → Canxi cacbonat + cacbon đioxit
-
C.
Canxi cacbonat →Canxi oxit + cacbon đioxit
-
D.
Canxi cacbonat + Canxi oxit → Cacbon đioxit
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:
-
A.
giảm
-
B.
tăng
-
C.
không thay đổi
-
D.
Không xác đinh được
Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
-
C.
Thiếu sản phẩm
-
D.
Thừa sản phẩm
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
-
A.
Na + H2O → NaOH + H2
-
B.
2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H
-
C.
Na + H2O → NaOH + H
-
D.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:
-
A.
Dung dịch chuyển màu xanh
-
B.
Dung dịch chuyển màu đỏ
-
C.
Dung dịch bị vẩn đục
-
D.
Dung dịch không có hiện tượng .
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
-
A.
1: 2: 1
-
B.
3: 2 : 1
-
C.
3: 4 : 1
-
D.
1: 4: 1
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
-
A.
Al2O3
-
B.
Al2 (SO4)3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
AlCl3
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:
-
A.
Nhiều hơn
-
B.
Ít hơn
-
C.
Không đổi
-
D.
Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
-
A.
x=2, y =1
-
B.
x=1, y= 3
-
C.
x=1, y= 2
-
D.
x=3, y= 1
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
-
A.
7,2 tấn
-
B.
2,8 tấn
-
C.
3,2 tấn
-
D.
5,6 tấn
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau:
K + H3PO4 → K3PO4 + H2
-
A.
1: 2
-
B.
3:1
-
C.
1: 3
-
D.
2:1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
-
A.
3,2 gam
-
B.
32 gam
-
C.
0,32 gam
-
D.
1,6 gam
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
-
A.
2, 6, 2, 3
-
B.
2, 6, 3, 3
-
C.
2, 6, 3, 2
-
D.
6, 2, 2, 3
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 5 : 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 1
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
-
A.
Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2
-
B.
1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl
-
C.
số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
-
D.
hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba; HCl ; BaCl2; H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1
Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
-
A.
18 tấn
-
B.
20 tấn
-
C.
22,22 tấn
-
D.
33,33 tấn
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
-
A.
1 g
-
B.
1,2 g
-
C.
1,5 g
-
D.
1,1 g
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
-
A.
36,8 g
-
B.
36,7 g
-
C.
38 g
-
D.
40 g
Lời giải và đáp án
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
-
A.
Hiện tượng vật lí
-
B.
Hiện tượng hóa học
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A và B sai
Đáp án : B
Hiện tượng vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ là: Hiện tượng hóa học
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
-
A.
hòa tan
-
B.
vật lí
-
C.
hóa học
-
D.
Tất cả đều sai
Đáp án : C
Đây là hiện tượng hóa học
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
-
A.
màu sắc
-
B.
Trạng thái
-
C.
Tỏa nhiệt và phát sáng
-
D.
Cả A, B, C đúng
Đáp án : D
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là: màu sắc, Trạng thái, Tỏa nhiệt và phát sáng
Cho các hiện tượng sau:
(1) Mực hòa tan vào nước
(2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy
(3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan
(4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng
(5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt
Số các hiện tượng hóa học là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : D
Các hiện tượng hóa học là: (2)
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
-
A.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
B.
Số nguyên tử trong mỗi chất
-
C.
Số nguyên tố tạo chất
-
D.
Số phân tử của mỗi chất
Đáp án : A
Dựa vào diễn biến của phản ứng hóa học: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Vì vậy trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD. Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:
-
A.
mA + mB = mC + mD
-
B.
mA + mB > mC + mD
-
C.
mA + mD = mB + mC
-
D.
mA + mB < mC + mD
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng ta có mA + mB = mC + mD
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
-
A.
O
-
B.
O2
-
C.
O3
-
D.
O2
Đáp án : B
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là: O2
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:
-
A.
Có chất mới sinh ra
-
B.
Vẫn giữ nguyên chất ban đầu
-
C.
Có chất rắn tạo thành
-
D.
Có chất khí tạo thành
Đáp án : B
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà: Vẫn giữ nguyên chất ban đầu
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
-
A.
Hiện tượng trái đất nóng lên
-
B.
Đun đường ngả màu nâu đen
-
C.
Thức ăn bị ôi thiu
-
D.
Sắt bị tan trong axit
Đáp án : A
B,C,D là hiện tượng hóa học
A là hiện tượng vật lý
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Đáp án : C
Đáp án C
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
-
A.
Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.
-
B.
Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.
-
C.
Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
-
D.
Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.
Đáp án : C
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do: Khối lượng tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
-
A.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
B.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
C.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
-
D.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
Đáp án : C
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
-
A.
Canxi oxit + cacbon đioxit → Canxi cacbonat
-
B.
Canxi oxit → Canxi cacbonat + cacbon đioxit
-
C.
Canxi cacbonat →Canxi oxit + cacbon đioxit
-
D.
Canxi cacbonat + Canxi oxit → Cacbon đioxit
Đáp án : C
Phương trình chữ:
Canxi cacbonat \( \to\) canxi oxit + cacbon đioxit
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:
-
A.
giảm
-
B.
tăng
-
C.
không thay đổi
-
D.
Không xác đinh được
Đáp án : A
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do
CaCO3 CaO+ CO2 ( ↑ )
Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
-
C.
Thiếu sản phẩm
-
D.
Thừa sản phẩm
Đáp án : A
PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
-
A.
Na + H2O → NaOH + H2
-
B.
2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H
-
C.
Na + H2O → NaOH + H
-
D.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Đáp án : D
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:
-
A.
Dung dịch chuyển màu xanh
-
B.
Dung dịch chuyển màu đỏ
-
C.
Dung dịch bị vẩn đục
-
D.
Dung dịch không có hiện tượng .
Đáp án : C
Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là: Dung dịch bị vẩn đục
Vì Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 (↓) + H2O
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
-
A.
1: 2: 1
-
B.
3: 2 : 1
-
C.
3: 4 : 1
-
D.
1: 4: 1
Đáp án : B
PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
-
A.
Al2O3
-
B.
Al2 (SO4)3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
AlCl3
Đáp án : B
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:
-
A.
Nhiều hơn
-
B.
Ít hơn
-
C.
Không đổi
-
D.
Chưa xác định
Đáp án : B
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2 : Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Phản ứng tạo kết tủa nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với ban đầu
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
-
A.
x=2, y =1
-
B.
x=1, y= 3
-
C.
x=1, y= 2
-
D.
x=3, y= 1
Đáp án : A
Áp dụng quy tắc hóa trị
Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1
Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
-
A.
7,2 tấn
-
B.
2,8 tấn
-
C.
3,2 tấn
-
D.
5,6 tấn
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau:
K + H3PO4 → K3PO4 + H2
-
A.
1: 2
-
B.
3:1
-
C.
1: 3
-
D.
2:1
Đáp án : B
6K +2 H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2
tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 = 6 : 2 = 3: 1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
-
A.
3,2 gam
-
B.
32 gam
-
C.
0,32 gam
-
D.
1,6 gam
Đáp án : B
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Bảo toàn khối lượng có mO2 = mCO2 –mC = 44-12 =32 g
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
-
A.
2, 6, 2, 3
-
B.
2, 6, 3, 3
-
C.
2, 6, 3, 2
-
D.
6, 2, 2, 3
Đáp án : A
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 .
Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 5 : 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 1
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2.
Đáp án : B
PTHH: \(4Al + {\text{ }}3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\)
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
-
A.
Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2
-
B.
1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl
-
C.
số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
-
D.
hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba; HCl ; BaCl2; H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1
Đáp án : B
PTHH: Ba + 2HCl \( \to\) BaCl2 + H2
Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2
Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
-
A.
18 tấn
-
B.
20 tấn
-
C.
22,22 tấn
-
D.
33,33 tấn
Đáp án : C
\(Canxi{\text{ }}cacbonat\xrightarrow{{{t^0}}}canxi{\text{ }}oxit{\text{ }} + {\text{ }}cacbonic\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi cacbonat= mcanxi oxit + mcacbonic
=> mcanxi cacbonat= 11,2+8,8=20(tấn)
Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:\(\dfrac{{20}}{{90\% }}.100\% = 22,22\left( {{\text{ }}tấn} \right)\)
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
-
A.
1 g
-
B.
1,2 g
-
C.
1,5 g
-
D.
1,1 g
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO – mMg = 2,5 – 1,5 = 1g
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
-
A.
36,8 g
-
B.
36,7 g
-
C.
38 g
-
D.
40 g
Đáp án : B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan
=> m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1