CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

Bình chọn:
4.4 trên 71 phiếu
Bài 6.8 trang 17 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.8 trang 17 SBT Vật lí 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω.

Xem lời giải

Bài 6.9 trang 17 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.9 trang 17 SBT Vật lí 9. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

Xem lời giải

Bài 6.10 trang 18 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.10 trang 18 SBT Vật lí 9. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.

Xem lời giải

Bài 6.11 trang 18 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.11 trang 18 SBT Vật lí 9. Cho ba điện trở là R1=6Ω; R2=12Ω; R3=18Ω. Dùng ba điện trở để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ,

Xem lời giải

Bài 6.12 trang 18 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.12 trang 18 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.

Xem lời giải

Bài 6.13 trang 18 SBT Vật lý 9

Giải bài 6.13 trang 18 SBT Vật lý 9. Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song,

Xem lời giải

Bài 6.14 trang 18 SBT Vật lý 9

Giải bài 6.14 trang 18 SBT Vật lý 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A

Xem lời giải

Bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.1 trang 19 SBT Vật lý 9. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số R1/R2.

Xem lời giải

Bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.2 trang 19 SBT Vật lý 9. Một dây dẫn dài 120m được dùng đế quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA.

Xem lời giải

Bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9. Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB.

Xem lời giải

Bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9. Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2.

Xem lời giải

Bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

Xem lời giải

Bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

Xem lời giải

Bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9. Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω.

Xem lời giải

Bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.

Xem lời giải

Bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.9 trang 20 SBT Vật lý 9. Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω.

Xem lời giải

Bài 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.10 trang 20 SBT Vật lý 9. Hỏi cuộn dây này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được quấn sát nhau thành một lớp.

Xem lời giải

Bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.11 trang 20 SBT Vật lý 9. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua nó thay đổi như thế nào so với trước?

Xem lời giải

Bài 8.1 trang 21 SBT Vật lý 9

Giải bài 8.1 trang 21 SBT Vật lý 9. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải

Bài 8.2 trang 21 SBT Vật lý 9

Giải bài 8.2 trang 21 SBT Vật lý 9. Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1=4l2 và S1=2S2.

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất