Bài 39 trang 109 SGK Hình học 10 Nâng cao >
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H) trong mỗi trường hợp sau
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H) trong mỗi trường hợp sau
LG a
(H) có một tiêu điểm là (5, 0) và độ dài trục thực bằng 8;
Lời giải chi tiết:
(H) có một tiêu điểm là (5, 0) nên \(c = 5\)
2a=8 nên a = 4
\(\Rightarrow {b^2} = {c^2} - {a^2} = 9 \Rightarrow b = 3\)
Vậy (H) có phương trình là: \({{{x^2}} \over {16}} - {{{y^2}} \over 9} = 1.\)
LG b
(H) có tiêu cự bằng \(2\sqrt 3 \), một đường tiệm cận là \(y = {2 \over 3}x;\)
Lời giải chi tiết:
(H) có tiêu cự bằng \(2\sqrt 3 \) nên \(2c = 2\sqrt 3 \) hay \(c = \sqrt 3\)
\({b \over a} = {2 \over 3} \Rightarrow b = {{2a} \over 3}\)
\({c^2} = {a^2} + {b^2} = 3 \Rightarrow {a^2} + {{4{a^2}} \over 9} = 3\)
\( \Leftrightarrow 9{a^2} + 4{a^2} = 27 \Leftrightarrow 13{a^2} = 27\)
\(\Rightarrow {a^2} = {{27} \over {13}};\)
\({b^2} = {c^2} - {a^2}= 3 - {{27} \over {13}} = {{12} \over {13}}.\)
Vậy (H) có phương trình là: \({{{x^2}} \over {{{27} \over {13}}}} - {{{y^2}} \over {{{12} \over {13}}}} = 1.\)
LG c
(H) có tâm sai \(e = \sqrt 5 \) và đi qua điểm \((\sqrt {10} ;6).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(e = {c \over a} = \sqrt 5 \Rightarrow {c^2} = 5{a^2}\)
\( \Rightarrow {b^2} = {c^2} - {a^2} = 5{a^2} - {a^2}= 4{a^2}\,\,\,\,\,(1)\)
Giả sử: \((H):{{{x^2}} \over {{a^2}}} - {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1\)
Vì \(M\left( {\sqrt {10} ;6} \right) \in (H)\) nên: \({{10} \over {{a^2}}} - {{36} \over {{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow 10{b^2} - 36{a^2} = {a^2}{b^2}\,\,\,(2)\)
Thay (1) vào (2) ta được: \(40{a^2} - 36{a^2} = {a^2}\left( {4{a^2}} \right)\) \(\Leftrightarrow 4{a^2} = 4{a^4}\)
\( \Rightarrow {a^2} = 1;{b^2} = 4\)
Vậy (H) có phương trình là: \({{{x^2}} \over 1} - {{{y^2}} \over 4} = 1.\)
Loigiaihay.com
- Bài 40 trang 109 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Bài 41 trang 109 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Bài 38 trang 109 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Bài 37 trang 109 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Bài 36 trang 108 SGK Hình học 10 Nâng cao
>> Xem thêm