Bài 15 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao>
Chứng minh các mệnh đề sau đây
Chứng minh các mệnh đề sau đây
LG a
Nếu \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow c \) thì \(\overrightarrow a = \overrightarrow c - \overrightarrow b ,\overrightarrow b = \overrightarrow c - \overrightarrow a \)
Lời giải chi tiết:
Cộng hai vế cho vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow b \) ta có
\(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow b } \right) = \overrightarrow c + \left( { - \overrightarrow b } \right)\)
Mà \( \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow b } \right) = \overrightarrow 0\); \(\overrightarrow c + \left( { - \overrightarrow b } \right) =\overrightarrow c - \overrightarrow b \)
\( \Rightarrow \overrightarrow a = \overrightarrow c - \overrightarrow b \)
Tương tự: Cộng hai vế cho vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow a \) ta có
\(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow a } \right) = \overrightarrow c + \left( { - \overrightarrow a } \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow b = \overrightarrow c - \overrightarrow a \)
LG b
\(\overrightarrow a - (\overrightarrow b + \overrightarrow c ) = \overrightarrow a - \overrightarrow b - \overrightarrow c \)
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Hiệu của hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là tổng của véc tơ \(\overrightarrow a \) và véc tơ đối của \(\overrightarrow b \).
- Ta cần tính hiệu của \(\overrightarrow a \) và \((\overrightarrow b + \overrightarrow c )\) nên phải đi tìm véc tơ đối của \((\overrightarrow b + \overrightarrow c )\).
- Thực hiện cộng véc tơ \(\overrightarrow a\) với véc tơ vừa tìm được suy ra đpcm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\overrightarrow b + \overrightarrow c + \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow 0 \)
hay \( (\overrightarrow b + \overrightarrow c) + \left[ \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) \right] = \overrightarrow 0 \)
Suy ra \(-(\overrightarrow b + \overrightarrow c) = \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) \)
Vậy véc tơ đối của \(\overrightarrow b + \overrightarrow c \) là \(\left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right)\)
Do đó
\(\overrightarrow a - \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) \) \(= \overrightarrow a + \left[ \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) \right] \)\(= \overrightarrow a + \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) \) \(= \overrightarrow a - \overrightarrow b - \overrightarrow c \)
LG c
\(\overrightarrow a - (\overrightarrow b - \overrightarrow c ) = \overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c \)
Phương pháp giải:
- Tìm véc tơ đối của \(\overrightarrow b - \overrightarrow c \).
- Thực hiện cộng véc tơ \(\overrightarrow a \) với véc tơ vừa tìm được suy ra đpcm.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\( \left( \overrightarrow b - \overrightarrow c \right) +\left[ \left( { - \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \right] = \overrightarrow b - \overrightarrow c \) \(+ \left( { - \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow b + \left( { - \overrightarrow b } \right) + \left( { - \overrightarrow c } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow 0 \)
Do đó \(\overrightarrow b - \overrightarrow c \) là vecto đối của \(\left( { - \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \)
hay \(- \left ( \overrightarrow b - \overrightarrow c \right )\) = \(\left( { - \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \)
vây \(\overrightarrow a - \left( {\overrightarrow b - \overrightarrow c } \right)\) \( = \overrightarrow a + \left( { - \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \) \( = \overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c \)
Loigiaihay.com
- Bài 16 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
- Bài 17 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
- Bài 18 trang 17 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
- Bài 19 trang 18 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
- Bài 20 trang 18 Sách giáo khoa (SGK) Hình học 10 Nâng cao
>> Xem thêm