 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Bài 2. Phương trình tham số của đường thẳng
                                                        Bài 2. Phương trình tham số của đường thẳng
                                                    Bài 12 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao>
Tìm hình chiếu vuông góc của điểm P(3, -2) trên đường thẳng trong mỗi trường hợp sa
Tìm hình chiếu vuông góc của điểm P(3, -2) trên đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
LG a
\(\Delta :\left\{ \matrix{
x = t \hfill \cr 
y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta \) có VTCP \((1;0)\) nên có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {0;1} \right).\)
Đường thẳng \(\Delta '\) vuông góc với \(\Delta \) nên có vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {n'} \left( {1;0} \right)\)
Đường thẳng \(\Delta '\) qua P và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình tổng quát là:
\(1.\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3.\)
Gọi Q là hình chiếu của P trên \(\Delta \) do đó Q là giao điểm của \(\Delta \) và \(\Delta '\) , tọa độ của Q là nghiệm của hệ sau:
\(\left\{ \matrix{
x = 3 \hfill \cr 
y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Vậy Q(3, 1)
Cách khác:

LG b
\(\Delta :{{x - 1} \over 3} = {y \over { - 4}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u_{\Delta}}= \left( {3; - 4} \right)\) . Đường thẳng \(\Delta '\) qua P và vuông góc với \(\Delta \) nên có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n_{\Delta '}}= {u_{\Delta}}= \left( {3; - 4} \right)\) nên có phương trình tổng quát là:
\(\eqalign{
& 3.\left( {x - 3} \right) - 4.\left( {y + 2} \right) = 0 \cr 
& \Leftrightarrow 3x - 4y - 17 = 0. \cr} \) 
Gọi Q là hình chiếu của P trên \(\Delta \) do đó Q là giao điểm của \(\Delta \) và \(\Delta '\) , tọa độ của Q là nghiệm của hệ sau:
\(\left\{ \matrix{
{{x - 1} \over 3} = {y \over { - 4}} \hfill \cr 
3x - 4y - 17=0 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{- 4x - 3y + 4 = 0 \hfill \cr 3x - 4y - 17 = 0 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = {{67} \over {25}} \hfill \cr 
y = - {{56} \over {25}} \hfill \cr} \right.\) 
Vậy \(Q\left( {{{67} \over {25}}; - {{56} \over {25}}} \right).\)
Cách khác:

LG c
\(\Delta :5x - 12y + 10 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\Delta \) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n_{\Delta}} \left( {5; - 12} \right).\)
Đường thẳng \(\Delta '\) vuông góc với \(\Delta \) nên có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {u_{\Delta '}} =\overrightarrow {n_{\Delta}}= \left( {5; - 12} \right).\)
Đường thẳng \(\Delta '\) qua P và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình chính tắc là:
\({{x - 3} \over 5} = {{y + 2} \over { - 12}} \Leftrightarrow - 12x - 5y + 26 = 0\)
Gọi Q là hình chiếu của P trên \(\Delta \) do đó Q là giao điểm của \(\Delta \) và \(\Delta '\) , tọa độ của Q là nghiệm của hệ sau:
\(\left\{ \matrix{
5x - 12x + 10 = 0 \hfill \cr 
- 12x - 5y + 26 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = {{262} \over {169}} \hfill \cr 
y = {{250} \over {169}} \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(Q\left( {{{262} \over {169}};{{250} \over {169}}} \right).\)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            