Writing: A sports star - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)>
Tổng hợp các bài tập phần: Writing: A sports star - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1. Read the text. Number the paragraphs 1-3.
(Đọc văn bản. Đánh số các đoạn từ 1-3.)
Sports superstar: Missy Franklin
A. ◻She first broke a world record in 2011 for the 200 metres, and she won four gold medals at the London Olympics. She's one of the best young swimmers in the world.
B. ◻Missy Franklin's full name is Melissa Jeanette Franklin and she is a swimmer from the United States. She was born on 10th May 1995 in California in the USA and she now lives in Colorado.
C. ◻ She first started swimming when she was five. She began to compete in important competitions in 2010 at the age of fourteen.
Lời giải chi tiết:
A.3 B.1 C.2
Missy Franklin's full name is Melissa Jeanette Franklin and she is a swimmer from the United States. She was born on 10th May 1995 in California in the USA and she now lives in Colorado.
She first started swimming when she was five. She began to compete in important competitions in 2010 at the age of fourteen.
She first broke a world record in 2011 for the 200 metres, and she won four gold medals at the London Olympics. She's one of the best young swimmers in the world.
Tạm dịch:
Missy Franklin tên đầy đủ là Melissa Jeanette Franklin và cô là một vận động viên bơi lội đến từ Mỹ. Cô sinh ngày 10 tháng 5 năm 1995 tại California, Mỹ và hiện cô sống ở Colorado.
Lần đầu tiên cô ấy bắt đầu bơi là khi mới 5 tuổi. Cô bắt đầu tham gia các cuộc thi quan trọng vào năm 2010 khi mới mười bốn tuổi.
Cô lần đầu tiên phá kỷ lục thế giới ở cự ly 200 mét vào năm 2011, và cô đã giành được bốn huy chương vàng tại Thế vận hội London. Cô ấy là một trong những vận động viên bơi lội trẻ xuất sắc nhất thế giới.
Bài 2
2. Complete the text with the given phrases. Then write the first sentence of paragraphs two and three.
(Hoàn thành văn bản với các từ đã cho. Rồi viết câu đầu tiên của đoạn 2 và 3.)
after that he won at the age of continued to play first played football He is one of the He was born on |
Sports superstar: Neymar Neymar's full name is Neymar da Silva Santos Júnior and he is a football player from Brazil. (1)............5th February 1992 near São Paulo in Brazil, but he now lives in Europe and plays football there. Neymar (2) ............ when he was a young boy, and (3) ............eleven he became a junior player with the famous Brazilian team Santos. He (4) ............for Santos and in 2009 he became a player in the Santos first team. Neymar first played for Brazil in 2010, and (5) ............South American Footballer of the Year in 2011 and 2012. He also won the Samba Gold award in 2015 for the best Brazilian footballer in Europe. (6)............. most successful footballers in the world. |
Lời giải chi tiết:
1.He was born on |
2.first played football |
3.at the age of |
4.continued to play |
5.after that he won |
6.He is one of the |
Sports superstar: Neymar Neymar's full name is Neymar da Silva Santos Júnior and he is a football player from Brazil. He was born on 5th February 1992 near São Paulo in Brazil, but he now lives in Europe and plays football there. Neymar first played football when he was a young boy, and at the age of eleven he became a junior player with the famous Brazilian team Santos. He continued to play for Santos and in 2009 he became a player in the Santos first team. Neymar first played for Brazil in 2010, and after that he won South American Footballer of the Year in 2011 and 2012. He also won the Samba Gold award in 2015 for the best Brazilian footballer in Europe. He is one of the most successful footballers in the world. |
Tạm dịch:
Siêu sao thể thao: Neymar Neymar tên đầy đủ là Neymar da Silva Santos Júnior, anh là một cầu thủ bóng đá đến từ Brazil. Anh ấy sinh ngày 5 tháng 2 năm 1992 gần São Paulo của Brazil, nhưng anh ấy hiện đang sống ở châu Âu và chơi bóng ở đó. Neymar lần đầu tiên chơi bóng khi còn là một cậu bé, và ở tuổi 11, anh đã trở thành cầu thủ trẻ của đội bóng Brazil nổi tiếng Santos. Anh tiếp tục chơi cho Santos và năm 2009 anh trở thành cầu thủ của đội một Santos. Neymar lần đầu tiên chơi cho Brazil vào năm 2010, và sau đó anh ấy đã giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất Nam Mỹ vào năm 2011 và 2012. Anh ấy cũng đã giành được giải thưởng Samba Gold vào năm 2015 cho cầu thủ Brazil xuất sắc nhất ở châu Âu. Anh ấy là một trong những cầu thủ bóng đá thành công nhất thế giới. |
Bài 3
3. Read the factfile. Then complete the text
(Đọc hồ sơ dữ liệu. Sau đó hoàn thành văn bản.)
Name: Claudia Fragapane Nationality: British Sport: gymnast Born: 24th October 1997, Bristol, United Kingdom Lives: Bristol area Family: parents, sisters First started: six years old First important competition: eleven years old British gymnastics team: sixteen years old Greatest moments: four gold medals at Commonwealth Games 2014, most successful gymnast in eighty years, BBC Young Sports Personality of the Year 2014 |
My life
My name is Claudia Fragapane and I'm a (1) ______ gymnast. I (2) ______ on 24th October (3)______ in Bristol, a city in the west of the (4)______ . I now live in the Bristol area with my parents and my (5)______ My sport
I first began to do gymnastics when I (6)______ years old. I started to compete in important competitions when I (7)______ years old and I first became a gymnast in the (8)______when I was sixteen.
My greatest moments
My greatest moment was when I won (9)______ at the Commonwealth Games in Glasgow in (10)______when I was seventeen — I became the (11)______British gymnast in eighty years! I also won BBC Young Sports Personality of the Year in (12) ______. That was really exciting!
Lời giải chi tiết:
1. British |
2. was born |
3. 1997 |
4. United Kingdom |
5. sisters |
6. was six |
7. was eleven |
8. British gymnastics team |
9. four gold medals |
10. 2014 |
11. most successful |
12. 2014 |
My life
My name is Claudia Fragapane and I'm a British gymnast. I was born on 24th October 1997 in Bristol, a city in the west of the United Kingdom. I now live in the Bristol area with my parents and my sisters.
My sport
I first began to do gymnastics when I was six years old. I started to compete in important competitions when I was eleven years old and I first became a gymnast in the British gymnastics team when I was sixteen.
My greatest moments
My greatest moment was when I won four gold medals at the Commonwealth Games in Glasgow in 2014 when I was seventeen — I became the most successful British gymnast in eighty years! I also won BBC Young Sports Personality of the Year in 2014. That was really exciting!
Tạm dịch:
Cuộc đời tôi
Tên tôi là Claudia Fragapane và tôi là một vận động viên thể dục dụng cụ người Anh. Tôi sinh ngày 24 tháng 10 năm 1997 tại Bristol, một thành phố ở phía tây của Vương quốc Anh. Bây giờ tôi sống ở khu vực Bristol với bố mẹ và các chị gái của tôi.
Môn thể thao của tôi
Tôi bắt đầu tập thể dục dụng cụ lần đầu tiên khi tôi 6 tuổi. Tôi bắt đầu tham gia các cuộc thi quan trọng khi tôi 11 tuổi và lần đầu tiên tôi trở thành vận động viên thể dục dụng cụ trong đội thể dục dụng cụ của Anh khi tôi mười sáu tuổi.
Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất của tôi
Khoảnh khắc tuyệt vời nhất của tôi là khi tôi giành được bốn huy chương vàng tại Đại hội thể thao Khối thịnh vượng chung ở Glasgow vào năm 2014 khi tôi mười bảy tuổi - tôi đã trở thành vận động viên thể dục dụng cụ thành công nhất của Anh trong tám mươi năm! Tôi cũng đã giành giải Nhân vật thể thao trẻ của năm của BBC vào năm 2014. Điều đó thực sự rất thú vị!
Bài 4
4. Imagine you are a famous sports star. Write a short article about your life using 'I'. Use the factfile and text in exercise 3 to help you.
(Hãy tưởng tượng bạn là một ngôi sao thể thao nổi tiếng. Viết một bài báo ngắn về cuộc sống của bạn bằng cách sử dụng 'I'. Sử dụng dữ liệu và văn bản trong bài tập 3 để giúp bạn.)
Lời giải chi tiết:
My name is Quang Hai. I am a football player. I was born and raised in Dong Anh, Hanoi. I started my football career in 2016, and brought many great achievements to my team. The floating match that made me so famous is the Asian finals in 2018. In this match I played extremely talented, I had a great goal that was the stone holy vortex. And finally, no one did not know me with the title "Golden Ball of Vietnam".
Tạm dịch:
Tôi tên là Quang Hải. Tôi là một cầu thủ bóng đá. Tôi sinh ra và lớn lên tại Đông Anh, Hà Nội. Tôi bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình vào năm 2016, và đã mang về nhiều thành tích tuyệt vời cho đội bóng của mình. Trận đấu nổi đã làm nên tên tuổi của tôi là trận chung kết châu Á 2018. Trong trận đấu này tôi đã chơi cực kỳ tài năng, tôi đã có một bàn thắng tuyệt vời đó là đá xoáy thần thánh. Và cuối cùng, không ai không biết đến tôi với danh hiệu “Quả bóng vàng Việt Nam”.
Loigiaihay.com
- Reading: A Paralympic sport - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Language focus: Past simple: affirmative – Past time expressions - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Vocabulary and Listening: X Games: Regular and irregular verbs - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Language focus: There was(n’t), there were(n’t)- was(n’t), were(n’t) - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Vocabulary: Sports - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Langue Focus Practice: Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)