Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:
Starter Unit: Free Time
Từ vựng về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi (free time, collect, circle, go camping,…). Ngữ pháp đại từ đóng vài trò chủ ngữ (subject pronouns), đại từ đóng vai trò tân ngữ (object pronouns), tính từ sở hữu (possessive adjective), đại từ sở hữu (possessive pronoun). Cần ghi nhớ ý nghĩa, vai trò ngữ pháp và vị trí của các loại đại từ. Sở hữu cách: ghi nhớ cách thành lập sở hữu cách với chủ ngữ số ít, số nhiều và danh từ phức tạp. Đại từ chỉ định this, that, these, those: ý nghĩa chỉ vật/ người gần/ xa và cách sử dụng với chủ ngữ số ít, số nhiều. Giới từ chỉ vị trí (on, in, between, above,…) ý nghĩa và vị trí ngữ pháp trong câu.
Unit 1. Town and cities
Từ vựng chỉ các địa điểm trong thị trấn và thành phố (traffic light, crossroad, street corner, art gallery,..). Ngữ âm cách phát âm /ə/ trong các âm tiết thường không được nhấn trọng âm. Ngữ pháp mạo từ (articles): cách sử dụng “a/an/the” và các trường hợp không dùng mạo từ. So sánh hơn của tính từ (comparative with adjectives): cần ghi nhớ công thức so sánh hơn với tính từ ngắn, tính từ dài và các tính từ đặc biệt, quy tắc thêm -ed sau tính từ. Cấu trúc there is + danh từ số ít, there are + danh từ số nhiều.
Unit 2. Days
Từ vựng chỉ các hoạt động trong ngày (routines, get up, get dressed, brush teeth, wash face, have breakfast,…). Ngữ âm cách phát âm đuôi -s/-es (có 3 cách /s/, /z/, /ɪz/): cần ghi nhớ mẹo để thuộc dấu hiệu nhận biết các cách phát âm khi thêm -s/-es. Ngữ pháp thì hiện tại đơn (present simple): cấu trúc với chủ ngữ số ít/ số nhiều, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng. Chú ý quy tắc thêm -s/-es sau động từ với chủ ngữ số ít.
Unit 3. Wildlife
Từ vựng về tên các loài động vật (gorilla, monkey, elephant, tiger,…) và các tính từ mô tả các bộ phận của các con vật (colourful, strange, slow, ugly,…). Ngữ âm trọng âm của câu (sentence stress): quy tắc nhấn trọng âm vào các từ chứa nội dung (content words). Ngữ pháp so sánh nhất với tính từ (superlative with adjectives): cấu trúc với tính từ ngắn/ tính từ dài, các trường hợp đặc biệt, quy tắc thêm -est sau tính từ. Động từ khuyết thiếu (modals) chỉ khả năng: can và might. Từ để hỏi “How” đi với các tính từ để hỏi với các mục đích khác nhau.
Unit 4. Learning world
Từ vựng về các môn học ở trường (school subjects), thiết bị trường học (facility) và đồ dùng học tập (school things). Ngữ âm bảng chữ cái (alphabet) và các phụ âm kép (consonant clusters): /sw/, /sk/, /mb/, /ŋɡ/,… . Ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Cần ghi nhớ cách thêm đuôi -ing sau động từ và những động từ đặc biệt không được chia tiếp diễn.
Unit 5. Food and health
Từ vựng về thực phẩm, các món ăn, cách thức chế biến món ăn, các vấn đề về sức khỏe, cách để sống khỏe (change, grill, desserts, menu,…). Ngữ âm cách phát âm /ɪ/ và /iː/: ghi nhớ những chữ phổ biến có thể được phát âm là /ɪ/ và /iː/. Ngữ pháp danh từ đếm được (countable) và không đếm được (uncountable): ghi nhớ cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều và các danh từ số nhiều dạng đặc biệt. Lượng từ (quantifiers): some, any, many, much, a lot of (ý nghĩa, cách sử dụng trong các loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn). Động từ khuyết thiếu diễn tả lời khuyên với “should” (nên). Câu mệnh lệnh (imperative) dạng khẳng định (V) và phủ định (Don’t + V).
Unit 6. Sports
Từ vựng về các môn thể thao, dụng cụ thể thao (equipment, athletics, canoe, competition, gym,…). Ngữ âm cách phát âm đuôi -ed: cần ghi nhớ các mẹo/ dấu hiệu nhận biết các cách phát âm /t/, /d/, /ɪd/. Ngữ pháp thì quá khứ đơn với động từ “be” (was/ were): cần ghi nhớ ý nghĩa, cách sử dụng với chủ ngữ số ít/ số nhiều, cấu trúc there was(n’t) và there were(n’t).
Unit 7. Growing up
Từ vựng về quá trình phát triển của con người, mô tả ngoại hình, tính cách (appearance, characteristics, handsome, creative,…). Ngữ âm các nguyên âm đôi trong tiếng Anh (dipthongs): /eɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /ɔɪ/,… . Ngữ pháp thì quá khứ đơn (simple past) với động từ thường: cần ghi nhớ quy tắc thêm -ed với động từ có quy tắc và học thuộc những động từ bất quy tắc phổ biến.
Unit 8. Going away
Từ vựng chỉ việc đi chơi xa, các phương tiện đi lại (means of transport, trolley bus, cable car,…). Ngữ âm ngữ điệu và trọng âm của câu hỏi: ghi nhớ cách lên và xuống giọng với câu hỏi Yes/ No và câu hỏi có từ để hỏi. Ngữ pháp thì tương lai gần (near future): be going to, tương lai đơn (future simple): will. Cần phân biệt sự khác nhau về cách sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần. Câu điều kiện loại 1(conditional type 1): If S + V (hiện tại đơn), S + will V. Ghi nhớ cấu trúc đặc biệt của câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật hiển nhiên, mang ý nghĩa đặc biệt, với các liên từ đặc biệt (unless, providing that, provided that,…).