Cumulative Review: Starter unit - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)>
Tổng hợp các bài tập phần: Cumulative Review: Starter unit - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1
1. Look at the photo of a city in the UK. What things do you see in the photo? What words describe the city?
(Nhìn vào bức ảnh của một thành phố ở Vương quốc Anh. Bạn nhìn thấy những thứ gì trong bức ảnh? Những từ nào mô tả thành phố?)
Lời giải chi tiết:
I can see a clock on a bridge, shops, a street and people.
Words to describe the city : old, pretty, interesting, clean.
Tạm dịch:
Tôi có thể nhìn thấy đồng hồ trên cầu, các cửa hàng, đường phố và mọi người.
Các từ để mô tả thành phố: lâu đời, đẹp, thú vị, sạch sẽ.
Bài 2
2. Read Holly's email. What things in the photo does she talk about? ..............
(Đọc email của Holly. Cô ấy nói về những điều gì trong bức ảnh? .................)
Hi Katarina,
How are you? I'm really happy because there’s a school trip on Friday. Every year, we visit a different city with our class. We haven't got any lessons for the day and it's always a lot of fun!
This year, the trip is to Chester in the north of England. It’s smaller and older than our city, but our teacher, Mr Swift, says it’s really nice. In the centre, there's a castle, a big market, a new shopping centre, a park and a very famous clock on a bridge!
Every year, there are two exciting parades in the city. There's a parade in June called Midsummer Watch and a parade in December called Winter Watch. People play music, sing and dance in the streets.
Email me or message me soon.
Bye for now!
Holly
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Xin chào Katarina,
Bạn khỏe không? Tôi thực sự vui vì có một chuyến tham quan với trường vào thứ Sáu. Mỗi năm, chúng tôi đến thăm một thành phố khác nhau với lớp của chúng tôi. Chúng tôi không có bất kỳ bài học nào trong ngày và nó luôn rất thú vị!
Năm nay, chuyến đi là đến Chester ở phía bắc nước Anh. Nó nhỏ hơn và lâu đời hơn thành phố của chúng tôi, nhưng giáo viên của chúng tôi, thầy Swift, nói rằng nó thực sự tuyệt vời. Ở trung tâm, có một lâu đài, một khu chợ lớn, một trung tâm mua sắm mới, một công viên và một chiếc đồng hồ rất nổi tiếng trên cầu!
Mỗi năm, có hai cuộc diễu hành thú vị trong thành phố. Có một cuộc diễu hành vào tháng Sáu được gọi là Midsummer Watch và một cuộc diễu hành vào tháng Mười Hai được gọi là Winter Watch. Mọi người chơi nhạc, ca hát và nhảy múa trên đường phố.
Gửi email cho tôi hoặc nhắn tin cho tôi sớm nhé.
Tạm biệt!
Holly
Lời giải chi tiết:
She talks about a castle, a big market, a new shopping centre, a park and a very famous clock on a bridge. She also talks about the people and two exciting parades.
(Cô ấy nói về một lâu đài, một khu chợ lớn, một trung tâm mua sắm mới, một công viên và một chiếc đồng hồ rất nổi tiếng trên cây cầu. Cô ấy cũng nói về con người và hai cuộc diễu hành thú vị.)
Bài 3
3. Read Holly's email again. Then find six more mistakes in the text below.
(Đọc lại email của Holly. Sau đó, tìm thêm sáu lỗi sai trong văn bản dưới đây.)
modern
Lời giải chi tiết:
1 south
Bài 4
4. Holly is on the school trip in Chester. Listen to the conversation between Holly and her friend Sarah. Which two places do they want to visit?
(Holly đang trong chuyến tham quan với trường ở Chester. Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Holly và bạn của cô ấy Sarah. Họ muốn đến thăm hai địa điểm nào?)
Phương pháp giải:
Nội dung bài nghe:
Holly: Hi, Sarah. Mr Swift says we’ve got an hour before lunch.
Sarah: Great. What do you want to do, Holly?
Holly: Well, I’m not into shopping ... and I’m not very interested in the market or the shopping centre. What about you?
Sarah: I really like the sound of the castle.
Holly:Yes, great.
Sarah: Is it far from here?
Holly:I’m not sure. Have you got a map?
Sarah: Yes ... it’s in my bag ... ah, look. It’s not far from here. It’s about ten minutes on foot, I think.
Holly:Cool. And what about the famous clock? That clock on the bridge.
Sarah: Oh yeah. My mum wants a photo of it! I’ve got my new camera.
Holly:Mmm ... now, where is it on this map? Ah ... it’s in the street next to here. Yes, I think it’s really near.
Sarah: Great. Let’s go to the clock first and then visit the castle.
Holly:That’s a good idea.
Tạm dịch bài nghe:
Holly: Chào Sarah. Thầy Swift nói rằng chúng ta có một giờ trước khi ăn trưa.
Sarah: Tuyệt vời. Bạn muốn làm gì, Holly?
Holly: Chà, mình không thích mua sắm ... và mình không quan tâm lắm đến chợ hay trung tâm mua sắm. Còn bạn thì sao?
Sarah: Mình thực sự thích thông tin về lâu đài.
Holly: Vâng, tuyệt vời.
Sarah: Nó có xa đây không?
Holly: Mình không chắc. Bạn có bản đồ không?
Sarah: Vâng ... nó ở trong túi của mình... à, nhìn này. Nó không xa đây. Mình nghĩ là mất khoảng 10 phút đi bộ.
Holly: Tuyệt. Và đồng hồ nổi tiếng thì sao? Đồng hồ trên cầu đó.
Sarah: Ồ đúng rồi. Mẹ mình muốn một bức ảnh của nó! Mình có máy ảnh mới.
Holly: Mmm ... bây giờ, nó ở đâu trên bản đồ này? À ... nó ở con phố bên cạnh đây. Vâng, mình nghĩ rằng nó thực sự đến.
Sarah: Tuyệt vời. Trước tiên chúng ta hãy xem đồng hồ và sau đó tham quan lâu đài.
Holly: Đó là một ý kiến hay.
Lời giải chi tiết:
They want to visit the clock and the castle.
(Họ muốn tham quan đồng hồ và lâu đài.)
Bài 5
5. Listen again and complete the sentences with one word.
( Nghe lại và hoàn thành câu với 1 từ.)
Holly doesn't like shopping.
1. Sarah likes the sound of the _____ .
2. There's a _____ in Sarah's bag.
3. The castle is about _____minutes on foot.
4. Sarah's _____wants a photo of the clock.
5. The girls are very near to the _____
Lời giải chi tiết:
1. castle |
2. map |
3. ten |
4. mum |
5. clock |
1. Sarah likes the sound of the castle.
2. There's a map in Sarah's bag.
3. The castle is about ten minutes on foot.
4. Sarah's mum wants a photo of the clock.
5. The girls are very near to the clock.
Tạm dịch:
1. Sarah thích thông tin của lâu đài.
2. Có một bản đồ trong túi của Sarah.
3. Lâu đài khoảng mười phút đi bộ.
4. Mẹ của Sarah muốn có một bức ảnh đồng hồ.
5. Các cô gái rất gần đồng hồ.
Bài 6
6. Imagine there is a school trip next week. Write an email to a friend about the trip.
(Hãy tưởng tượng có một chuyến tham quan với trường vào tuần tới. Viết email cho một người bạn về chuyến đi.)
THINK AND PLAN
-
What is the name of the town or city? Where is it?
( Tên của thị trấn hoặc thành phố là gì? Nó ở đâu?)
2. What is it like?
( Nó như thế nào?)
3. What can you see or do there?
( Bạn có thể nhìn thấy hoặc làm gì ở đó?)
4. Give one more piece of information about the town or city.
( Cung cấp thêm một thông tin về thị trấn hoặc thành phố.)
WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you.
VIẾT.(Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn soạn văn dưới đây để giúp bạn.)
Paragraph 1: Hi ...
Paragraph 2: This year, the trip is to ...
Paragraph 3: There are ... / There is ...
Lời giải chi tiết:
I am going to have a school trip to Vung Tau city on Saturday. I hope you can come on our school trip next weekend. Vung Tau is a great city if you love beaches. There are a lot of parks, mountains, and beaches. It's small, so it's easy to get around quickly without traffic jam.We will spend the morning in the city centre or climb the mountain. For lunch we’ll have a picnic in the park. In the afternoon we will visit the Museum of Ba Ria – Vung Tau.
Tạm dịch:
Tôi sẽ có một chuyến đi học đến thành phố Vũng Tàu vào thứ bảy. Tôi hy vọng bạn có thể tham gia chuyến thăm quan trường của chúng tôi vào cuối tuần tới. Vũng Tàu là một thành phố tuyệt vời nếu bạn yêu thích những bãi biển. Có rất nhiều công viên, núi và bãi biển. Nó nhỏ nên dễ dàng đi lại nhanh chóng mà không bị kẹt xe, buổi sáng chúng ta sẽ vào trung tâm thành phố hoặc leo núi. Vào bữa trưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại trong công viên. Buổi chiều, chúng ta sẽ tham quan Bảo tàng Bà Rịa - Vũng Tàu.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Langue Focus Practice: Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 6 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice: Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Langue Focus Practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)