Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Địa lí 12>
Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Địa lí 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.
1. Khái quát chung
a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).
- Dân số: 9,3 triệu người, chiếm 9,6% dân số cả nước (năm 2020).
- Vị trí địa lí: Giáp BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông.
=> Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực, phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng.
Giảm tải phần khái quát còn lại.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Nghề cá
* Tiềm năng phát triển:
Các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm với 2 ngư trường lớn là Hoàng Sa - Trường Sa và cực Nam Trung Bộ, thuận lợi cho khai thác thủy sản. Bờ biển nhiều đầm phá, vụng thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Sản lượng: 642 nghìn tấn (2005) - Sản lượng cá: 420.000 tấn.
- Các loại cá có giá trị kinh tế lớn: Cá thu, cá nục, cá ngừ đại dương, cá hồng và nhiều loài tôm, mực,...
- Nuôi tôm hùm, sú được phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hoà.
- Hoạt động chế biến hải sản phong phú đa dạng. Nước mắm Phan Thiết nổi tiếng thơm ngon.
- Tương lai ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề thực ph ẩm và phục vụ xuất khẩu.
- Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa cấp bách.
b. Du lịch biển
- Nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận)…
=> phát triển du lịch và các hoạt động nghỉ dưỡng.
- Nha Trang và Đà Nẵng là các trung tâm du lịch quan trọng.
- Hình thức phong phú: Du lịch biển đảo, du lịch an dưỡng, thể thao.
c. Dịch vụ hàng hải
- Địa hình khúc khuỷu có điều kiện xây dựng các cảng biển nước sâu.
- Cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế lớn nhất tại VN.
d. Khai thác khoáng sản thềm lục địa và sản xuất muối
- Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Sản xuất muối rất thuận lợi: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),…
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Phát triển công nghiệp
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng: lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
+ Quy mô: Nhỏ và trung bình.
+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.
+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Hình thành một số khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khu kinh tế mở Chu Lai.
- Hạn chế: Nghèo tài nguyên khoáng sản, cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, thiếu điện nghiêm trọng.
=> Giải pháp:
- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam). Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta ở Ninh Thuận.
- Sử dụng lưới điện quốc gia qua đường dây 500 KV.
b. Phát triển giao thông vận tải
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam làm tăng vai trò trung chuyển, giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
- Các tuyến Đông - Tây: Quốc lộ 19, 26 nối với các cảng nước sâu (Dung Quất, Cam Ranh) giúp mở rộng quan hệ của vùng với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
- Hiện đại hoá các sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế Đà Nẵng và các sân bay trong nước: Quy Nhơn, Nha Trang, Chu Lai, ...
- Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?
- Hãy xác định trên hình 36 (SGK trang 164) các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân hay ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Atlat Địa lí Việt Nam trang 29_Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí lớp 12 - THPT Đoàn Thượng. Năm học 2020 - 2021
- Giải đề thi học kì 2 lớp 12 Môn Địa lí năm học 2020 - 2021 Sở GD - ĐT tỉnh Bình Dương
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12