CHƯƠNG 1. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
Bài 1. Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép tính với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 5. TAM GIÁC. TỨ GIÁC
Bài 1. Định lí Pythagore
Bài 2. Tứ giác
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Hình bình hành
Bài 5. Hình chữ nhật
Bài 6. Hình thoi
Bài 7. Hình vuông
Bài tập cuối chương 5
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương 6
CHƯƠNG 8. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương 8

Trắc nghiệm Tính độ dài đoạn thẳng và tỉ số hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Tính độ dài đoạn thẳng và tỉ số hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác

15 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(BE\) là phân giác góc \(ABC\) (\(E \in AC\)). Cho \(AB = 6\,cm\), \(BC = x\,cm\), \(AE = 5\,cm\), \(EC = 3\,cm\). Giá trị của \(x\) là:

  • A.
    \(10\);
  • B.
    \(4\);
  • C.
    \(3,6\);
  • D.
    \(2,5\).
Câu 2 :

Cho tam giác \(OMN\) có \(OD\) là đường phân giác góc \(MON\) (\(D \in MN\)). Biết \(DN = 7\,cm\), \(ON = 9\,cm\). Tỉ số \(\frac{{OM}}{{MD}}\) là:

  • A.

    \( \frac{9}{7}\);

  • B.

    \( \frac{1}{7}\);

  • C.

    \( \frac{7}{9}\);

  • D.

    \( \frac{1}{9}\).

Câu 3 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(CE\) là đường phân giác góc \(ACB\) (\(E \in AB\)). Biết \(AB = 8\,cm\), \(AC = 6\,cm\), \(BC = 10\,cm\), \(AE = x\,cm\), \(EB = y\,cm\). Giá trị của \(x\) và \(y\) lần lượt là:

  • A.

    \(5;\, 4\);

  • B.

    \(3;\, 7\);

  • C.

    \(5;\, 3\);

  • D.

    \(3;\, 5\).

Câu 4 :

Cho tam giác \(DEF\) có \(DI\) là đường phân giác của góc \(EDF\) (\(I \in EF\)). Biết \(DE = 5\,cm\), \(EF = 9\,cm\), \(DF = 8\,cm\). Tỉ số diện tích của hai tam giác \(DEI\) và \(DFI\) là:

  • A.

    \(\frac{5}{8}\);

  • B.

    \(\frac{5}{9}\);

  • C.

    \(\frac{8}{5}\);

  • D.

    \(\frac{9}{8}\);

Câu 5 :

Cho tam giác \(ABC\) có ba đường phân giác \(AD,\, BE,\, CF\) cắt nhau tại \(I\). Gọi \(G,\, H,\, K\) lần lượt là hình chiếu của \(I\) lên \(AB,\, AC,\, BC\). Biết \(GI = 12\,cm\). Độ dài \(IK\) là:

  • A.

    \(4\,cm\);

  • B.

    \(8\,cm\);

  • C.

    \(6\,cm\);

  • D.

    \(12\,cm\).

Câu 6 :

Cho hình vẽ dưới đây. Khi đó giá trị \(y - x\) là:

Cho hình vẽ dưới đây. Khi đó giá trị y – x là: (ảnh 1)
  • A.

    \( \frac{19}{3}\);

  • B.

    \( \frac{9}{13}\);

  • C.

    \( \frac{5}{13}\);

  • D.

    \( \frac{13}{19}\).

Câu 7 :

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi là \(18\,cm\), các đường phân giác \(BD,\, CE\). Tính các cạnh của tam giác \(ABC\) biết \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2};\,\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\).

  • A.
    \(AB = 8\,cm,\, BC = 4\,cm,\, AC = 6\, cm\);
  • B.
    \(AB = 4\,cm,\, BC = 8\,cm,\, AC = 6\, cm\);
  • C.
    \(AB = 4\,cm,\, BC = 6\,cm,\, AC = 8\, cm\);
  • D.
    \(AB = 8\,cm,\, BC = 6\,cm,\, AC = 4\, cm\).
Câu 8 :

Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) thì

  • A.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{BD}}\).

  • B.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

  • C.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{DC}}\).

  • D.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{AC}}\).

Câu 9 :

Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

  • A.

    \(\frac{4}{3}\).

  • B.

    \(\frac{1}{3}\).

  • C.

    \(\frac{2}{3}\).

  • D.

    \(\frac{3}{4}\).

Câu 10 :

Cho tam giác ABC, đường phân giác AD (D \( \in \) BC). Biết AB = 2cm, AC = 3cm, BD = 1,6cm. Khi đó độ dài CD bằng

  • A.

    2,8cm.

  • B.

    1,8cm.

  • C.

    2,2cm.

  • D.

    2,4cm.

Câu 11 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

  • A.

    \(\frac{9}{4}\).

  • B.

    \(\frac{4}{9}\).

  • C.

    \(\frac{4}{5}\).

  • D.

    \(\frac{5}{4}\).

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

  • A.

    \(x = 14\).

  • B.

    \(x = 6\).

  • C.

    \(x = 12\).

  • D.

    \(x = 8\).

Câu 13 :

Biết BD là tia phân giác của góc B, tính giá trị của x.

  • A.

    \(\frac{{20}}{3}\).

  • B.

    \(\frac{3}{{20}}\).

  • C.

    \(\frac{{15}}{4}\).

  • D.

    \(\frac{4}{{15}}\).

Câu 14 :

Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\left( {D \in BC} \right)\). Tỉ lệ thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{BC}}\).

  • B.

    \(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}\).

  • C.

    \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

  • D.

    \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{AC}}\).

Câu 15 :

Cho hình vẽ dưới đây.

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

  • A.

    \(\frac{7}{{15}}\).

  • B.

    \(\frac{1}{7}\).

  • C.

    \(\frac{{15}}{7}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{15}}\).