CHƯƠNG 1. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
Bài 1. Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Bài 2. Các phép tính với đa thức nhiều biến
Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Bài 3. Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Bài tập cuối chương 2
Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1. Quản lí tài chính cá nhân
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương 6
CHƯƠNG 8. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương 8

Trắc nghiệm Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0

15 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)
Câu 2 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
Câu 3 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)
Câu 4 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)
Câu 5 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
Câu 6 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
Câu 7 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)
Câu 8 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)
Câu 9 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
Câu 10 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm
Câu 11 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m
Câu 12 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
Câu 13 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)
Câu 14 :

Phương trình \(x - 8 = x - 5\). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Phương trình đã cho có vô số nghiệm.

  • B.

    Phương trình đã cho vô nghiệm.

  • C.

    Phương trình đã cho có một nghiệm.

  • D.

    Phương trình đã cho có hai nghiệm.

Câu 15 :

Phương trình \(3x - 10 = 2x - 12\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số nghiệm