Giải bài 6 trang 48 SBT Sinh học 10>
Giải bài 6 trang 48 SBT Sinh học 10: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Đề bài
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh về kích thước, cấu tạo, vật chất di truyền, sinh sản...
Lời giải chi tiết
Tế bào nhân sơ |
Tê bào nhân thực |
- Kích thước bé (1 - 10 um) - Đại diện : vi khuẩn thật (vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ khuẩn) và vi khuẩn cổ. - Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh, có ADN trần dạng vòng. Không có các bào quan có màng bao bọc. - Ribôxôm loại 70S. - 1 NST dạng vòng, không có prôtêin histôn. - Phương thức phân bào đơn giản : trực phân |
- Kích thước lớn (10 - 100 um) - Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật. - Có màng nhân, chất nhiễm sắc, hạch nhân. Tế bào chất có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc như ti thể, lạp thể, bộ máy Gôngi, lizôxôm, perôxixôm, không bào... - Ribôxôm loại 80S. - Nhiều NST dạng thẳng, có prôtêin loại histôn. - Phương thức phân bào phức tạp : nguyên phân và giảm phân. |
Loigiaihay.com
- Giải bài 7 trang 49 SBT Sinh học 10
- Giải bài 8 trang 49 SBT Sinh học 10
- Giải bài 9 trang 50 SBT Sinh học 10
- Giải bài 10 trang 51 SBT Sinh học 10
- Giải bài 11 trang 51 SBT Sinh học 10
>> Xem thêm