Giải bài 11,12,13,14,15 trang 64 SBT Sinh học 10


Giải bài 11,12,13,14,15 trang 64 SBT Sinh học 10: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau :

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 11

11. Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau :

(1) Dị dưỡng.

(2) Tự dưỡng.

(3) Màng nguyên sinh.

(4) Thành kitin.

(5) Lizôxôm.         '

(6) Thành xenlulôzơ.

(7) Ribôxôm.

(8) Hệ thống nội màng.

(9) Lục lạp.

(10) Ti thể.

Tế bào động vật thường có những đặc điểm nào trong các đặc điểm đó ?

A. (1), (3), (5), (7), (8), (10).

B. (2), (3), (6), (7), (8), (10)

C. (2), (5), (6), (8), (9).

D. (1), (3), (4), (7), (8).

Phương pháp giải:

Tế bào động vật là tế bào nhân thực

Lời giải chi tiết:

Tế bào động vật thường có những đặc điểm: (1), (3), (5), (7), (8), (10).

Chọn A

Câu 12

12. Những bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có trong tế bào động vật ?

A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.

B. Lizôxôm, ti thể, không bào.

C. Thành Xenlulôzơ, lưới nội chất, lạp thể.

D. Thành tế bào, lục lạp, không bào lớn.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết Cấu tạo tế bào nhân thực

Lời giải chi tiết:

Những bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, không có trong tế bào động vật là: Thành tế bào, lục lạp, không bào lớn.

Chọn D

Câu 13

13. Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là

A.  Glicôprôtêin.

B. ARN và Prôtêin.

C. ADN và Histôn.

D. Phôtpholipit.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết Ribôxôm

Lời giải chi tiết:

Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là ARN và Prôtêin.

Chọn B

Câu 14

14. Nhân tế bào có chức năng chủ yếu là gi ?

A. Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

B. Nhân là nơi chứa NST và ARN.

C. Nhân là bào quan không thể thiếu của tế bào.

D. Nhân là nơi diễn ra quá trình sao chép của vật chất di truyền.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết Nhân tế bào

Lời giải chi tiết:

Nhân tế bào có chức năng chủ yếu là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Chọn A

Câu 15

15. Điều nào sau đây không phải là chức năng của lưới nội chất trơn?

A. Dự trữ các Ion canxi cần thiết để co cơ.

B. Tổng hợp các loại Lipit.

C. Tham gia phân giải các chất độc hại đối với cơ thể.

D. Tổng hợp các loại Prôtêin.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết Lưới nội chất

Lời giải chi tiết:

Tổng hợp các loại Prôtêin không phải là chức năng của lưới nội chất trơn.

Chọn D

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.