Đề thi THPT QG chính thức - 2021 lần 1 - mã đề 103
Đề bài
-
A.
\(y = - {x^3} - 2x + \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(y = {x^3} - 2x + \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(y = - {x^4} + 2{x^2} + \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(y = {x^4} + 2{x^2} + \dfrac{1}{2}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_2} = 15\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng:
-
A.
\( - 12\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(12\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B = 7{a^2}\) và chiều cao \(h = a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng:
-
A.
\(\dfrac{7}{6}{a^3}\)
-
B.
\(\dfrac{7}{2}{a^3}\)
-
C.
\(\dfrac{7}{3}{a^3}\)
-
D.
\(7{a^3}\)
-
A.
\( - 1\)
-
B.
\( - 9\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\(9\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;1;2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2;4; - 1} \right)\). Phương trình của \(d\) là:
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y = 4 + t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào sau đây?
-
A.
\(S = \pi {R^2}\)
-
B.
\(S = \dfrac{4}{3}\pi {R^2}\)
-
C.
\(S = 4\pi {R^2}\)
-
D.
\(S = 16\pi {R^2}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(x - 2y + 2z - 3 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
-
A.
\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;2;2} \right)\)
-
B.
\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2;2} \right)\)
-
C.
\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {1; - 2; - 3} \right)\)
-
D.
\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2; - 2} \right)\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0;1; - 2} \right)\) và bán kính bằng \(3\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là
-
A.
\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
-
B.
\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)
-
C.
\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\)
-
D.
\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 3\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\). Khẳng đinh nào dưới đây đúng?
-
A.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {x^3} + x + C\)
-
B.
\(\int {f\left( x \right)dx} = \dfrac{{{x^3}}}{3} + x + C\)
-
C.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {x^2} + x + C\)
-
D.
\(\int {f\left( x \right)dx} = 2x + C\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(5\)
-
A.
\(\left[ {0; + \infty } \right)\)
-
B.
\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)
-
C.
\(\left( {0; + \infty } \right)\)
-
D.
\(\mathbb{R}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Nếu \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 2\) thì \(\int\limits_0^3 {3f\left( x \right)dx} \) bằng:
-
A.
\(6\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(18\)
-
D.
\(3\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm \(M\left( { - 2;3} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
-
A.
\({z_3} = 2 + 3i\)
-
B.
\({z_4} = - 2 - 3i\)
-
C.
\({z_1} = - 2 + 3i\)
-
D.
\({z_2} = 2 - 3i\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^x} + 3\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
-
A.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} + 3x + C\)
-
B.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} + C\)
-
C.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^{x - 3}} + C\)
-
D.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} - 3x + C\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
-
A.
\(\left( { - \infty ;2} \right)\)
-
B.
\(\left( {0;2} \right)\)
-
C.
\(\left( { - 2;2} \right)\)
-
D.
\(\left( {2; + \infty } \right)\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 1\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(0\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{4}{3}}}\) là:
-
A.
\(y' = \dfrac{4}{3}{x^{ - \frac{1}{3}}}\)
-
B.
\(y' = \dfrac{4}{3}{x^{\frac{1}{3}}}\)
-
C.
\(y' = \dfrac{3}{7}{x^{\frac{7}{3}}}\)
-
D.
\(y' = \dfrac{3}{4}{x^{\frac{1}{3}}}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho \(a > 0\) và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt a \) bằng:
-
A.
\(2\)
-
B.
\( - 2\)
-
C.
\( - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3;2; - 4} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:
-
A.
\(\left( {3; - 2; - 4} \right)\)
-
B.
\(\left( { - 3; - 2;4} \right)\)
-
C.
\(\left( {3;2; - 4} \right)\)
-
D.
\(\left( {3;2;4} \right)\)
-
A.
\(\left( {{{\log }_3}2; + \infty } \right)\)
-
B.
\(\left( { - \infty ;{{\log }_2}3} \right)\)
-
C.
\(\left( { - \infty ;{{\log }_3}2} \right)\)
-
D.
\(\left( {{{\log }_2}3; + \infty } \right)\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hai số phức \(z = 1 + 2i\) và \(w = 3 - 4i\). Số phức \(z + w\) bằng:
-
A.
\(2 - 6i\)
-
B.
\(4 + 2i\)
-
C.
\(4 - 2i\)
-
D.
\( - 2 + 6i\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
-
A.
\(27{a^3}\)
-
B.
\(3{a^3}\)
-
C.
\(9{a^3}\)
-
D.
\({a^3}\)
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = 1\)
-
C.
\(x = - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(x = - 1\)
-
A.
\(2\)
-
B.
\( - 3\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\( - 2\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x} \right) = 2\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{9}{2}\)
-
B.
\(x = 9\)
-
C.
\(x = 4\)
-
D.
\(x = 8\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Với \(n\) là số nguyên dương bất kì, \(n \ge 2\), công thức nào dưới đây đúng?
-
A.
\(A_n^2 = \dfrac{{\left( {n - 2} \right)!}}{{n!}}\)
-
B.
\(A_n^2 = \dfrac{{2!}}{{\left( {n - 2} \right)!}}\)
-
C.
\(A_n^2 = \dfrac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}}\)
-
D.
\(A_n^2 = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 2\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khối trụ đã cho bằng:
-
A.
\(12\pi \)
-
B.
\(18\pi \)
-
C.
\(6\pi \)
-
D.
\(4\pi \)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x + y - 3z + 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình là:
-
A.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 3}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 3}}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng \(A'B\) và \(CC'\) bằng:
-
A.
\({45^0}\)
-
B.
\({30^0}\)
-
C.
\({90^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(iz = 3 + 2i\). Số phức liên hợp của \(z\) là:
-
A.
\(\overline z = 2 + 3i\)
-
B.
\(\overline z = - 2 - 3i\)
-
C.
\(\overline z = - 2 + 3i\)
-
D.
\(\overline z = 2 - 3i\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(C\), \(AC = a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng:
-
A.
\(\dfrac{1}{2}a\)
-
B.
\(\sqrt 2 a\)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}a\)
-
D.
\(a\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Từ một hộp chứa 10 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 6 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả bóng màu đỏ bằng:
-
A.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{30}}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Với mọi \(a,\,\,b\) thỏa mãn \({\log _2}{a^3} + {\log _2}b = 7\), khẳng định nào dưới đây đúng?
-
A.
\({a^3} + b = 49\)
-
B.
\({a^3}b = 128\)
-
C.
\({a^3} + b = 128\)
-
D.
\({a^3}b = 49\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0;0;1} \right)\) và \(B\left( {1;2;3} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(AB\) có phương trình là:
-
A.
\(x + 2y + 2z - 11 = 0\)
-
B.
\(x + 2y + 2z - 2 = 0\)
-
C.
\(x + 2y + 4z - 4 = 0\)
-
D.
\(x + 2y + 4z - 17 = 0\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\), hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
-
A.
\(x = 1\)
-
B.
\(x = 0\)
-
C.
\(x = - 3\)
-
D.
\(x = 2\)
Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 6\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {2f\left( x \right) - 1} \right]dx} \) bằng:
-
A.
\(12\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(11\)
-
D.
\(14\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Biết hàm số \(y = \dfrac{{x + a}}{{x - 1}}\) (\(a\) là số thực cho trước, \(a \ne - 1\)) có đồ thị như trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
-
A.
\(y' > 0,\,\,\forall x \ne 1\)
-
B.
\(y' > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
-
C.
\(y' < 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
-
D.
\(y' < 0\,\,\forall x \ne 1\)
-
A.
\(14\)
-
B.
\(13\)
-
C.
Vô số
-
D.
\(15\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 3\,\,\,\,khi\,\,x \ge 1\\3{x^2} + 2\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\). Giả sử \(F\) là nguyên hàm của \(f\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Giá trị của \(F\left( { - 1} \right) + 2F\left( 2 \right)\) bằng:
-
A.
\(23\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(21\)
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) là:
-
A.
\(4\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(8\)
Xét các số phức \(z,\,\,w\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 1\) và \(\left| w \right| = 2\). Khi \(\left| {z + i\overline w - 6 + 8i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| {z - w} \right|\) bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt {29} }}{5}\)
-
C.
\(\sqrt 5 \)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt {221} }}{5}\)
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{1}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 1}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{4} = \dfrac{{z + 1}}{7}\)
-
A.
\(17\)
-
B.
\(16\)
-
C.
\(18\)
-
D.
\(15\)
-
A.
\(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{9}{a^3}\)
-
B.
\(6\sqrt 3 {a^3}\)
-
C.
\(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)
-
D.
\(2\sqrt 3 {a^3}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 5\) và \(3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}\) và \(y = 1\) bằng:
-
A.
\(2\ln 3\)
-
B.
\(\ln 2\)
-
C.
\(\ln 15\)
-
D.
\(3\ln 2\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cắt hình nón \(\left( \aleph \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({30^0}\), ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(4a\). Diện tích xung quanh của \(\left( \aleph \right)\) bằng:
-
A.
\(4\sqrt 7 \pi {a^2}\)
-
B.
\(8\sqrt 7 \pi {a^2}\)
-
C.
\(8\sqrt {13} \pi {a^2}\)
-
D.
\(4\sqrt {13} \pi {a^2}\)
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} - 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 8\)?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
1
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1; - 3;2} \right)\) và \(B\left( { - 2;1; - 4} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 4\). Giá trị lớn nhất của \(\left| {AM - BN} \right|\) bằng:
-
A.
\(5\sqrt 2 \)
-
B.
\(3\sqrt {13} \)
-
C.
\(\sqrt {61} \)
-
D.
\(\sqrt {85} \)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 10} \right)\left( {{x^2} - 25} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị?
-
A.
\(9\)
-
B.
\(25\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(10\)
Lời giải và đáp án
-
A.
\(y = - {x^3} - 2x + \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(y = {x^3} - 2x + \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(y = - {x^4} + 2{x^2} + \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(y = {x^4} + 2{x^2} + \dfrac{1}{2}\)
Đáp án : B
Dựa vào dáng điệu của đồ thị hàm số, nhận xét số giao điểm của đồ thị với trục hoành, số điểm cực trị, nét cuối của đồ thị để chọn hàm số phù hợp.
Đồ thị là dạng của hàm số ba, nhánh cuối của đồ thị đi lên \( \Rightarrow \) hệ số của \({x^3}\) mang dấu dương.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_2} = 15\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng:
-
A.
\( - 12\)
-
B.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(12\)
Đáp án : C
Công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) là \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}}\).
Ta có: \({u_2} = {u_1}q \Rightarrow q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{15}}{3} = 5\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B = 7{a^2}\) và chiều cao \(h = a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng:
-
A.
\(\dfrac{7}{6}{a^3}\)
-
B.
\(\dfrac{7}{2}{a^3}\)
-
C.
\(\dfrac{7}{3}{a^3}\)
-
D.
\(7{a^3}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp: \({V_{chop}} = \dfrac{1}{3}{S_{day}} \times h\).
\({V_{chop}} = \dfrac{1}{3}{S_{day}} \times h = \dfrac{1}{3}B.h = \dfrac{1}{3}.7{a^2}.a = \dfrac{{7{a^3}}}{3}\).
-
A.
\( - 1\)
-
B.
\( - 9\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tích phân: \(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \pm \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).
\(\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^4 {g\left( x \right)dx} \) \( = 5 - \left( { - 4} \right) = 9\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;1;2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2;4; - 1} \right)\). Phương trình của \(d\) là:
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\)
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)
-
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\)
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y = 4 + t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\)
Đáp án : C
Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).
Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;1;2} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2;4; - 1} \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 2t\\y = 1 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào sau đây?
-
A.
\(S = \pi {R^2}\)
-
B.
\(S = \dfrac{4}{3}\pi {R^2}\)
-
C.
\(S = 4\pi {R^2}\)
-
D.
\(S = 16\pi {R^2}\)
Đáp án : C
Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) là \(S = 4\pi {R^2}\).
Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) là \(S = 4\pi {R^2}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(x - 2y + 2z - 3 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
-
A.
\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;2;2} \right)\)
-
B.
\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2;2} \right)\)
-
C.
\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {1; - 2; - 3} \right)\)
-
D.
\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2; - 2} \right)\)
Đáp án : B
Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\).
Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z - 3 = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2;2} \right)\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0;1; - 2} \right)\) và bán kính bằng \(3\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là
-
A.
\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
-
B.
\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)
-
C.
\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\)
-
D.
\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 3\)
Đáp án : A
Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R\) có phương trình \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).
Mặt cầu tâm \(I\left( {0;1; - 2} \right)\), bán kính \(R = 3\) có phương trình \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\). Khẳng đinh nào dưới đây đúng?
-
A.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {x^3} + x + C\)
-
B.
\(\int {f\left( x \right)dx} = \dfrac{{{x^3}}}{3} + x + C\)
-
C.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {x^2} + x + C\)
-
D.
\(\int {f\left( x \right)dx} = 2x + C\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\).
\(\int {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} = \dfrac{{{x^3}}}{3} + x + C\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(4\)
-
D.
\(5\)
Đáp án : C
Dựa vào bảng xét dấu xác định số điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu.
Dựa vào bảng xét dấu ta thấy đạo hàm đổi dấu khi đi qua các điểm có hoành độ là -3, -1, 1, 2 nên hàm số đã cho có 4 điểm cực trị.
-
A.
\(\left[ {0; + \infty } \right)\)
-
B.
\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)
-
C.
\(\left( {0; + \infty } \right)\)
-
D.
\(\mathbb{R}\)
Đáp án : D
Hàm số mũ \(y = {a^x}\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Tập xác định của hàm số \(y = {6^x}\) là \(\mathbb{R}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Nếu \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 2\) thì \(\int\limits_0^3 {3f\left( x \right)dx} \) bằng:
-
A.
\(6\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(18\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất tích phân: \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \,\,\left( {k \ne 0} \right)\).
Ta có \(\int\limits_0^3 {3f\left( x \right)dx} = 3\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 3.2 = 6\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm \(M\left( { - 2;3} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
-
A.
\({z_3} = 2 + 3i\)
-
B.
\({z_4} = - 2 - 3i\)
-
C.
\({z_1} = - 2 + 3i\)
-
D.
\({z_2} = 2 - 3i\)
Đáp án : C
Điểm \(M\left( {a;b} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi\).
Điểm \(M\left( { - 2;3} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = - 2 + 3i\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^x} + 3\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
-
A.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} + 3x + C\)
-
B.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} + C\)
-
C.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^{x - 3}} + C\)
-
D.
\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^x} - 3x + C\)
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\), \(\int {{x^n}dx} = \dfrac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\).
Ta có \(\int {\left( {{e^x} + 3} \right)dx} = {e^x} + 3x + C\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
-
A.
\(\left( { - \infty ;2} \right)\)
-
B.
\(\left( {0;2} \right)\)
-
C.
\(\left( { - 2;2} \right)\)
-
D.
\(\left( {2; + \infty } \right)\)
Đáp án : B
Dựa vào đồ thị xác định khoảng ứng với đồ thị hàm số đi lên (giá trị tung độ tăng).
Nhìn trên đồ thị ta thấy khi \(x\) tăng trong \(\left( {0;2} \right)\) thì đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) đi lên \( \Rightarrow \) giá trị tung độ tăng \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( {0;2} \right)\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 1\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(0\)
Đáp án : C
Đồ thị hàm số \(y = f(x)\) cắt trục tung thì giao điểm có hoành độ \(x = 0\)
Thay \(x = 0\) vào $f(x)$ để tìm \(y\).
Đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 1\) cắt trục tung \( \Rightarrow x = 0\)
Với \(x = 0\) thay vào hàm số \( \Rightarrow y = - 1\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{4}{3}}}\) là:
-
A.
\(y' = \dfrac{4}{3}{x^{ - \frac{1}{3}}}\)
-
B.
\(y' = \dfrac{4}{3}{x^{\frac{1}{3}}}\)
-
C.
\(y' = \dfrac{3}{7}{x^{\frac{7}{3}}}\)
-
D.
\(y' = \dfrac{3}{4}{x^{\frac{1}{3}}}\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}\,\,\left( {x > 0} \right)\).
Ta có \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}\,\,\left( {x > 0} \right)\) \( \Rightarrow \left( {{x^{\frac{4}{3}}}} \right)' = \dfrac{4}{3}{x^{\frac{1}{3}}}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho \(a > 0\) và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt a \) bằng:
-
A.
\(2\)
-
B.
\( - 2\)
-
C.
\( - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức: \({\log _a}{x^m} = m{\log _a}x\,\,\left( {0 < a \ne 1,\,\,x > 0} \right)\).
Ta có: \({\log _a}\sqrt a = {\log _a}\left( {{a^{\dfrac{1}{2}}}} \right) = \dfrac{1}{2}{\log _a}a = \dfrac{1}{2}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3;2; - 4} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:
-
A.
\(\left( {3; - 2; - 4} \right)\)
-
B.
\(\left( { - 3; - 2;4} \right)\)
-
C.
\(\left( {3;2; - 4} \right)\)
-
D.
\(\left( {3;2;4} \right)\)
Đáp án : C
Cho \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right),\,\,B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).
Vì \(A\left( {3;2; - 4} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {3;2; - 4} \right)\).
-
A.
\(\left( {{{\log }_3}2; + \infty } \right)\)
-
B.
\(\left( { - \infty ;{{\log }_2}3} \right)\)
-
C.
\(\left( { - \infty ;{{\log }_3}2} \right)\)
-
D.
\(\left( {{{\log }_2}3; + \infty } \right)\)
Đáp án : D
Giải bất phương trình mũ: \({a^x} > b \Leftrightarrow x > {\log _a}b\).
Ta có \({2^x} > 3 \Leftrightarrow x > {\log _2}3\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {{{\log }_2}3; + \infty } \right)\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hai số phức \(z = 1 + 2i\) và \(w = 3 - 4i\). Số phức \(z + w\) bằng:
-
A.
\(2 - 6i\)
-
B.
\(4 + 2i\)
-
C.
\(4 - 2i\)
-
D.
\( - 2 + 6i\)
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc cộng hai số phức.
\(z + w = \left( {1 + 2i} \right) + \left( {3 - 4i} \right) = \left( {1 + 3} \right) + \left( {2 - 4} \right)i = 4 - 2i\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : A
Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà tại đó hàm số liên tục và qua đó đạo hàm đổi dấu dấu từ dương sang âm, từ đó xác định giá trị cực đại của hàm số.
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\), giá trị cực đại bằng \(3\).
-
A.
\(27{a^3}\)
-
B.
\(3{a^3}\)
-
C.
\(9{a^3}\)
-
D.
\({a^3}\)
Đáp án : A
Thể tích khối lập phương cạnh \(a\) là \(V = {a^3}\).
\({V_{lap\,\,phuong}} = {\left( {canh} \right)^3} = {\left( {3a} \right)^3} = 27{a^3}\).
-
A.
\(x = 2\)
-
B.
\(x = 1\)
-
C.
\(x = - \dfrac{1}{2}\)
-
D.
\(x = - 1\)
Đáp án : A
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\,\left( {ad - bc \ne 0} \right)\) có TCĐ \(x = - \dfrac{d}{c}\).
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) có TCĐ \(x = 2\).
-
A.
\(2\)
-
B.
\( - 3\)
-
C.
\(3\)
-
D.
\( - 2\)
Đáp án : C
Số phức \(z = a + bi\) có phần thực bằng \(a\).
Phần thực của số phức \(z = 3 - 2i\) bằng \(3\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x} \right) = 2\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{9}{2}\)
-
B.
\(x = 9\)
-
C.
\(x = 4\)
-
D.
\(x = 8\)
Đáp án : A
Giải phương trình logarit: \({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}\).
\({\log _3}\left( {2x} \right) = 2 \Leftrightarrow 2x = 9 \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{2}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Với \(n\) là số nguyên dương bất kì, \(n \ge 2\), công thức nào dưới đây đúng?
-
A.
\(A_n^2 = \dfrac{{\left( {n - 2} \right)!}}{{n!}}\)
-
B.
\(A_n^2 = \dfrac{{2!}}{{\left( {n - 2} \right)!}}\)
-
C.
\(A_n^2 = \dfrac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}}\)
-
D.
\(A_n^2 = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}}\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính chỉnh hợp \(A_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).
Ta có \(A_n^k = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}} \Rightarrow A_n^2 = \dfrac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho khối trụ có bán kính đáy \(r = 2\) và chiều cao \(h = 3\). Thể tích của khối trụ đã cho bằng:
-
A.
\(12\pi \)
-
B.
\(18\pi \)
-
C.
\(6\pi \)
-
D.
\(4\pi \)
Đáp án : A
Thể tích khối trụ có bán kính đáy \(r\), chiều cao \(h\) là \(V = \pi {r^2}h\)
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.2^2}.3 = 12\pi \).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x + y - 3z + 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình là:
-
A.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 3}}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}\)
-
D.
\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 3}}\)
Đáp án : B
- Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u = \overrightarrow {{n_P}} \).
- Phương trình đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có một VTCP \(\overrightarrow u \left( {A;B;C} \right)\) là:
\(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\)
Gọi \(d\) là đường thẳng cần tìm ta có: \(d \bot \left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \overrightarrow {{n_P}} = \left( {2;1; - 3} \right)\).
\( \Rightarrow \) Phương trình \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 3}}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng \(A'B\) và \(CC'\) bằng:
-
A.
\({45^0}\)
-
B.
\({30^0}\)
-
C.
\({90^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Đáp án : A
- Sử dụng định lí: \(\angle \left( {a;b} \right) = \angle \left( {a';b} \right)\) với \(a'//a\).
- Sử dụng tính chất của tam giác vuông cân để tính góc.
+ Do \(CC'//BB' \Rightarrow \angle \left( {A'B;CC'} \right) = \angle \left( {A'B;BB'} \right) = \angle A'BB'\).
+ Xét \(\Delta A'BB'\) vuông tại \(B\) có: \(BB' = A'B'\).
\( \Rightarrow \Delta B'BC\) vuông cân tại \(B \Rightarrow \angle A'BB' = {45^0}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(iz = 3 + 2i\). Số phức liên hợp của \(z\) là:
-
A.
\(\overline z = 2 + 3i\)
-
B.
\(\overline z = - 2 - 3i\)
-
C.
\(\overline z = - 2 + 3i\)
-
D.
\(\overline z = 2 - 3i\)
Đáp án : A
- Thực hiện phép chia số phức tìm số phức \(z\).
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp là \(\overline z = a - bi\).
Ta có \(iz = 3 + 2i \Rightarrow z = \dfrac{{3 + 2i}}{i} = 2 - 3i\)
Vậy \(z = 2 - 3i\) có số phức liên hợp là \(\overline z = 2 + 3i\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(C\), \(AC = a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng:
-
A.
\(\dfrac{1}{2}a\)
-
B.
\(\sqrt 2 a\)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}a\)
-
D.
\(a\)
Đáp án : D
- Chứng minh \(BC \bot \left( {SAC} \right)\).
- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân để tính khoảng cách.
Nhận thấy \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AC\\BC \bot SA\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right)\).
\( \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = BC\).
Mà \(\Delta ABC\) là tam giác vuông cân tại \(C\) \( \Rightarrow BC = AC = a\).
\( \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = a\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Từ một hộp chứa 10 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 6 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả bóng màu đỏ bằng:
-
A.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{6}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{{30}}\)
Đáp án : D
- Tính số phần tử của không gian mẫu.
- Gọi A là biến cố: “Lấy dược 3 quả màu xanh”, sử dụng tổ hợp tìm số phần tử luận lợi của biến cố A.
- Tính xác suất của biến cố A.
+ Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^3\).
+ Gọi A là biến cố: “Lấy dược 3 quả màu đỏ”
\( \Rightarrow \) Số phần tử thuận lợi của A là : \(n\left( A \right) = C_4^3\).
+ Xác suất: \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{{C_4^3}}{{C_{10}^3}} = \dfrac{1}{{30}}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Với mọi \(a,\,\,b\) thỏa mãn \({\log _2}{a^3} + {\log _2}b = 7\), khẳng định nào dưới đây đúng?
-
A.
\({a^3} + b = 49\)
-
B.
\({a^3}b = 128\)
-
C.
\({a^3} + b = 128\)
-
D.
\({a^3}b = 49\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức \({\log _a}x + {\log _a}y = {\log _a}\left( {xy} \right)\) \(\left( {0 < a \ne 1,\,\,x,y > 0} \right)\).
Ta có: \({\log _2}{a^3} + {\log _2}b = 7 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{a^3}b} \right) = 7\) \( \Leftrightarrow {a^3}b = {2^7} \Leftrightarrow {a^3}b = 128\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0;0;1} \right)\) và \(B\left( {1;2;3} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(AB\) có phương trình là:
-
A.
\(x + 2y + 2z - 11 = 0\)
-
B.
\(x + 2y + 2z - 2 = 0\)
-
C.
\(x + 2y + 4z - 4 = 0\)
-
D.
\(x + 2y + 4z - 17 = 0\)
Đáp án : B
Mặt phẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình là
\(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2;2} \right)\) là 1 VTPT của của mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(AB\).
Do đó phương trình mặt phẳng cần tìm là: \(x + 2y + 2z - 2 = 0\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\), hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
-
A.
\(x = 1\)
-
B.
\(x = 0\)
-
C.
\(x = - 3\)
-
D.
\(x = 2\)
Đáp án : A
Khảo sát hàm số, lập BBT và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
Khảo sát hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) trên \(\left[ {0;3} \right]\).
+ \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = {\kern 1pt} \pm 1\).
+ BBT:
\( \Rightarrow \) Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = 1\).
Nếu \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 6\) thì \(\int\limits_0^2 {\left[ {2f\left( x \right) - 1} \right]dx} \) bằng:
-
A.
\(12\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(11\)
-
D.
\(14\)
Đáp án : B
Sử dụng tính chất tích phân: \(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \), \(\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \,\,\left( {k \ne 0} \right)\).
Ta có: \(\int\limits_0^2 {\left[ {2f\left( x \right) - 1} \right]dx} = 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^2 {1dx} \) \( = 2.6 - \left. x \right|_0^2 = 12 - \left( {2 - 0} \right) = 10\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Biết hàm số \(y = \dfrac{{x + a}}{{x - 1}}\) (\(a\) là số thực cho trước, \(a \ne - 1\)) có đồ thị như trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
-
A.
\(y' > 0,\,\,\forall x \ne 1\)
-
B.
\(y' > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
-
C.
\(y' < 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
-
D.
\(y' < 0\,\,\forall x \ne 1\)
Đáp án : A
Dựa vào chiều biến thiên và tập xác định của hàm số.
+ Từ đồ thị ta nhận thấy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định \( \Rightarrow y' > 0\).
+ Do hàm số \(y = \dfrac{{x + a}}{{x - 1}}\) không xác định tại \(x = 1\) \( \Rightarrow y' > 0\,\,\forall x \ne 1\).
-
A.
\(14\)
-
B.
\(13\)
-
C.
Vô số
-
D.
\(15\)
Đáp án : D
Chia các TH và giải bất phương trình.
BPT: \(\left( {{2^{{x^2}}} - {4^x}} \right)\left[ {{{\log }_2}\left( {x + 14} \right) - 4} \right] \le 0\).
Bài này ta chia 2 trường hợp để giải.
TH1:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} - {4^x} \ge 0\\{\log _2}\left( {x + 14} \right) - 4 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} \ge {2^{2x}}\\{\log _2}\left( {x + 14} \right) \le 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 2x\\0 < x + 14 \le {2^4}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ge 2\end{array} \right.\\ - 14 < x \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 14 < x \le 0\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Trường hợp này có 15 giá trị nguyên \(x \in \left\{ { - 13; - 12; - 11;...;0;2} \right\}\).
TH2:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} - {2^x} \le 0\\{\log _2}\left( {x + 14} \right) - 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^{{x^2}}} \le {2^{2x}}\\{\log _2}\left( {x + 14} \right) \ge 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \le 2x\\x + 14 \ge 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 2\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Trường hợp này có 1 nghiệm nguyên \(x\) thuộc trường hợp 1.
Vậy có tất cả 15 nghiệm nguyên \(x\) thỏa mãn bất phương trình.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 3\,\,\,\,khi\,\,x \ge 1\\3{x^2} + 2\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\). Giả sử \(F\) là nguyên hàm của \(f\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Giá trị của \(F\left( { - 1} \right) + 2F\left( 2 \right)\) bằng:
-
A.
\(23\)
-
B.
\(11\)
-
C.
\(10\)
-
D.
\(21\)
Đáp án : D
Hàm số \(F(x)\) liên tục tại \(x=1\)
Cách 1: Không đi tìm hàm \(F\left( x \right)\).
Cách 2: Tìm hàm \(F\left( x \right)\).
Cách 1: Không đi tìm hàm \(F\left( x \right)\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = F\left( { - 1} \right) + 2F\left( 2 \right)\\\,\,\,\,\, = \left[ {F\left( { - 1} \right) - F\left( 0 \right)} \right] + 2\left[ {F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right)} \right] + 3F\left( 0 \right)\\\,\,\,\,\,\, = \int\limits_0^{ - 1} {f\left( x \right)dx} + 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} + 3F\left( 0 \right)\end{array}\)
(Hàm số \(F\left( x \right)\) là hàm số thay đổi công thức tại \(x = 1\), nhưng liên tục tại \(x = 1\), nên việc ta khẳng định \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right)\) là hoàn toàn chặt chẽ bản chất và việc phân đoạn tích phân vẫn đúng).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow P = \int\limits_0^{ - 1} {f\left( x \right)dx} + 2\left[ {\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} } \right] + 3.2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \int\limits_0^{ - 1} {\left( {3{x^2} + 2} \right)dx} + 2\left[ {\int\limits_0^1 {\left( {3{x^2} + 2} \right)dx} + \int\limits_1^2 {\left( {2x + 3} \right)dx} } \right] + 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 21\end{array}\)
Cách 2: Tìm hàm \(F\left( x \right)\).
\(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 3\\3{x^2} + 2\end{array} \right. \Rightarrow F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 3x + {C_1}\,\,khi\,\,x \ge 1\\{x^3} + 2x + {C_2}\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\).
+ Vì \(F\left( 0 \right) = 2 \Rightarrow {0^3} + 2.0 + {C_2} = 2 \Leftrightarrow {C_2} = 2\).
+ Theo giả thiết, \(F\left( x \right)\) là hàm số tồn tại đạo hàm trên \(\mathbb{R}\).
\( \Rightarrow F\left( x \right)\) tồn tại đạo hàm tại \(x = 1 \Rightarrow F\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 1\).
\( \Rightarrow F\left( {{1^ + }} \right) = F\left( {{1^ - }} \right) = F\left( 1 \right) \Rightarrow 1 + 3 + {C_1} = 1 + 2 + {C_2}\) \( \Rightarrow {C_1} = - 1 + {C_2} = 1\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow F\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 3x + 1\,\,khi\,\,x \ge 1\\{x^3} + 2x + 2\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}F\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^3} + 2.\left( { - 1} \right) + 2 = - 1\\F\left( 2 \right) = {2^2} + 3.2 + 1 = 11\end{array} \right.\\ \Rightarrow P = F\left( { - 1} \right) + 2F\left( 2 \right) = - 1 + 2.11 = 21\end{array}\)
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) là:
-
A.
\(4\)
-
B.
\(10\)
-
C.
\(12\)
-
D.
\(8\)
Đáp án : B
- Giải phương trình \(f\left( x \right) = 0\) tìm \(x\) (sử dụng phương pháp tương giao đồ thị hàm số), từ đó suy ra \(f\left( x \right) = k\) nào đó.
- Tiếp tục sử dụng tương giao đồ thị hàm số giải các phương trình \(f\left( x \right) = k\) và tính tổng số nghiệm của phương trình đã cho.
+ Để giải phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) ta đi xét phương trình \(f\left( x \right) = 0\).
Từ đồ thị \(f\left( x \right)\) kẻ tương giao với đường thẳng \(y = 0 \Rightarrow \) Phương trình \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\,\,\,voi\,\,a < - 1\\x = b\,\,voi\,\,b \in \left( { - 1;0} \right)\\x = c\,\,voi\,\,c \in \left( {0;1} \right)\\x = d\,\,voi\,\,d > 1\end{array} \right.\).
\( \Rightarrow \) Phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = a \to ke\,\,tuong\,\,giao\,\,\left( {a < - 1} \right) \Rightarrow 0\,\,nghiem\\f\left( x \right) = b \to ke\,\,tuong\,\,giao\,\,\left( {b \in \left( { - 1;0} \right)} \right) \Rightarrow 4\,\,nghiem\\f\left( x \right) = c \to ke\,\,tuong\,\,giao\,\,\left( {c \in \left( {0;1} \right)} \right) \Rightarrow 4\,\,nghiem\\f\left( x \right) = d \to ke\,\,tuong\,\,giao\,\,\left( {d > 1} \right) \Rightarrow 2\,\,nghiem\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 1\) có 10 nghiệm phân biệt.
Xét các số phức \(z,\,\,w\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 1\) và \(\left| w \right| = 2\). Khi \(\left| {z + i\overline w - 6 + 8i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| {z - w} \right|\) bằng:
-
A.
\(3\)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt {29} }}{5}\)
-
C.
\(\sqrt 5 \)
-
D.
\(\dfrac{{\sqrt {221} }}{5}\)
Đáp án : D
+) Dùng phương pháp hình học \( \to \) Kỹ năng dồn số phức.
* \(P = \left| {z + i\,\overline w - 6 + 8i} \right| = \left| {\left( {z - 6 + 8i} \right) - \left( { - i\overline w } \right)} \right| = \left| {u - v} \right|\).
Trong đó: \(\left\{ \begin{array}{l}u = z - 6 + 8i\\v = - i\overline w \end{array} \right.\), \(u\) có điểm biểu diễn là \(A\), \(v\) có điểm biểu diễn là \(B\).
+) Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức $u$ và $v$.
+) Tìm \(AB_\min\)
Dùng phương pháp hình học \( \to \) Kỹ năng dồn số phức.
* \(P = \left| {z + i\,\overline w - 6 + 8i} \right| = \left| {\left( {z - 6 + 8i} \right) - \left( { - i\overline w } \right)} \right| = \left| {u - v} \right|\).
Trong đó: \(\left\{ \begin{array}{l}u = z - 6 + 8i\\v = - i\overline w \end{array} \right.\), \(u\) có điểm biểu diễn là \(A\), \(v\) có điểm biểu diễn là \(B\).
\( \Rightarrow P = \left| {u - v} \right| = AB \Rightarrow \) Cần đạt Min.
* \(\left| z \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {z - 6 + 8i} \right) + 6 - 8i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {u + 6 - 8i} \right| = 1\).
\( \Rightarrow \) Tập hợp điểm \(A\) biểu diễn số phức \(u\) là đường tròn: \(\left( {{C_1}} \right)\): \(\left\{ \begin{array}{l}I\left( { - 6;8} \right)\\{R_1} = 1\end{array} \right.\).
* \(\left| w \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| { - i} \right|.\left| {\overline w } \right| = \left| { - i} \right|.2\) \( \Rightarrow \left| { - i\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| v \right| = 2\).
\( \Rightarrow \) Tập hợp điểm \(B\) biểu diễn số phức \(v\) là đường tròn \(\left( {{C_2}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}O\left( {0;0} \right)\\{R_2} = 2\end{array} \right.\).
Có \(\left\{ \begin{array}{l}IA = {R_1} = 1\\OB = {R_2} = 2\\OI = 10\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow A{B_{\min }} = IO - {R_1} - {R_2} = 10 - 1 - 2 = 7\).
Min đạt được khi: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OA} = \dfrac{9}{{10}}\overrightarrow {OI} \Rightarrow A\left( {\dfrac{{ - 27}}{5};\dfrac{{36}}{5}} \right) \Rightarrow u = - \dfrac{{27}}{5} + \dfrac{{36}}{5}i\\\overrightarrow {OB} = \dfrac{1}{5}\overrightarrow {OI} \Rightarrow B\left( {\dfrac{{ - 6}}{5};\dfrac{8}{5}} \right) \Rightarrow v = - \dfrac{6}{5} + \dfrac{8}{5}i\end{array} \right.\).
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = u + 6 - 8i = \dfrac{3}{5} - \dfrac{4}{5}i\\ - i\overline w = v \Rightarrow \overline w = \dfrac{v}{{ - i}} = \dfrac{{ - \dfrac{6}{5} + \dfrac{8}{5}i}}{{ - i}} = - \dfrac{8}{5} - \dfrac{6}{5}i \Rightarrow w = - \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left| {z - w} \right| = \left| {\left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{4}{5}i} \right) - \left( { - \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i} \right)} \right| = \dfrac{{\sqrt {221} }}{5}\).
-
A.
\(\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\)
-
B.
\(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{1}\)
-
C.
\(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 1}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{4} = \dfrac{{z + 1}}{7}\)
Đáp án : D
- Tìm giao điểm \(I\) của \(d\) và \(\left( P \right)\).
- Gọi \(d'\) là hình chiếu của \(d\) trên \(\left( P \right) \Rightarrow I \in d'\).
- Lấy điểm \(A\) bất kì thuộc \(d\), viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).
- Tìm giao điểm \(H\) của \(\Delta \) và \(\left( P \right)\).
- Viết phương trình đường thẳng \(d'\) đi qua \(I,\,\,H\).
* Nhận thấy \(I\left( {1;2; - 1} \right) \in d\) và cũng thuộc \(\left( P \right)\).
\( \Rightarrow d \cap \left( P \right) = I\left( {1;2; - 1} \right)\).
Gọi \(d'\) là hình chiếu của \(d\) trên \(\left( P \right) \Rightarrow I \in d'\).
* Lấy \(A\left( {2;3; - 3} \right) \in d\).
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng qua \(A\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }} = \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;2; - 1} \right)\).
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(\Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 2t\\z = - 3 - t\end{array} \right.\).
Gọi \(H = \Delta \cap \left( P \right) \Rightarrow H \in \Delta \Rightarrow H\left( {2 + t;\,\,3 + 2t;\,\, - 3 - t} \right)\).
Mà \(H \in \left( P \right) \Rightarrow \left( {2 + t} \right) + 2\left( {3 + 2t} \right) - \left( { - 3 - t} \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow 6t + 5 = 0 \Leftrightarrow t = - \dfrac{5}{6}\).
\( \Rightarrow H\left( {\dfrac{7}{6};\dfrac{4}{3}; - \dfrac{{13}}{6}} \right)\).
* \(d'\) là đường thẳng đi qua \(I\) và \(H\).
Ta có \(\overrightarrow {IH} = \left( {\dfrac{1}{6}; - \dfrac{2}{3}; - \dfrac{7}{6}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = - 6\overrightarrow {IH} = \left( { - 1;4;7} \right)\).
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(d':\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{4} = \dfrac{{z + 1}}{7}\).
-
A.
\(17\)
-
B.
\(16\)
-
C.
\(18\)
-
D.
\(15\)
Đáp án : A
+) Tìm điều kiện cho y.
+) Đặt \(f\left( x \right) = g\left( y \right) = {27^{3{x^2} + xy - 15x}} - xy - 1\)
+) Tính \(f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\) và $f\left( 5 \right)$
+) Xét \(y = 0\) và \(y \ne 0\)
1) Ta Table khảo sát \(f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}Start:\,\,y = - 2\\End:\,\,y = 17\\Step:\,\,\, = 1\end{array} \right.\)
2) Từ bảng Table ta nhận thấy khi \(y \ge 16\) thì \(f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) > 0\) và đồng biến.
Ta đi chứng minh khi \(y \ge 16\) thì phương trình vô nghiệm.
* pt \( \Leftrightarrow 27{\,^{3{x^2} + xy - 15x}} = xy + 1\).
\( \Rightarrow xy + 1 > 0 \Leftrightarrow y > - \dfrac{1}{x}\), khi \(x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\) \( \Rightarrow y > - 3\) thì mới tồn tại \(x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\).
\( \Rightarrow \) Ta chặn được \(y > - 3\) => \(y \ge - 2\).
* \(pt \Leftrightarrow {27^{3{x^2} + xy - 15x}} - xy - 1 = 0\).
Đặt \(f\left( x \right) = g\left( y \right) = {27^{3{x^2} + xy - 15x}} - xy - 1\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = {3^{y - 14}} - \dfrac{y}{3} - 1\\f\left( 5 \right) = {27^{5y}} - 5y - 1\end{array} \right.\).
Nhận thấy ngay \(f\left( 5 \right) \ge 0\,\,\forall y \in \mathbb{Z}\), chỉ bằng 0 tại \(y = 0\).
+ Xét \(y = 0 \Rightarrow \) thay vào phương trình ban đầu \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\), loại vì không có nghiệm thuộc \(\left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\).
+ Xét \(y \ne 0 \Rightarrow f\left( 5 \right) > 0\,\,\forall x \in {\mathbb{Z}^*}\).
1) Ta Table khảo sát \(f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}Start:\,\,y = - 2\\End:\,\,y = 17\\Step:\,\,\, = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;15} \right\}\).
\( \Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right).f\left( 5 \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;15} \right\}\)
\( \Rightarrow \) Có 17 giá trị của \(y\) để tồn tại nghiệm \(x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\).
2) Từ bảng Table ta nhận thấy khi \(y \ge 16\) thì \(f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) > 0\) và đồng biến.
Ta đi chứng minh khi \(y \ge 16\) thì phương trình vô nghiệm.
\(g'\left( y \right) = x\left( {{{27}^{3{x^2} + x\left( {y - 15} \right)}}.\ln 27 - 1} \right) > 0\,\,\left\{ \begin{array}{l}\forall y \ge 16\\x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow g\left( y \right) \ge g\left( {16} \right) = {27^{3{x^2} + x}} - 16x - 1 = h\left( x \right)\).
Ta có \(h'\left( x \right) = {27^{3{x^2} + x}}\left( {6x + 1} \right)\ln 27 - 16 > 0\,\,\forall x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\).
\( \Rightarrow h\left( x \right) > h\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{8}{3} > 0\).
\( \Rightarrow \) Phương trình vô nghiệm với \(x \in \left( {\dfrac{1}{3};5} \right)\).
Vậy đáp số có 17 giá trị nguyên của \(y\).
-
A.
\(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{9}{a^3}\)
-
B.
\(6\sqrt 3 {a^3}\)
-
C.
\(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)
-
D.
\(2\sqrt 3 {a^3}\)
Đáp án : D
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng là góc tạo bởi 2 đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tính chất hình vuông và tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tính chiều cao \(AA'\).
- Tính thể tích khối lăng trụ.
* Xác định \(\angle \left( {\left( {A'BD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right)\).
+ \(\left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BD\).
+ \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot BD\\AO \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {A'AO} \right) \bot BD\).
+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {A'AO} \right) \cap \left( {A'BD} \right) = A'O\\\left( {A'AO} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AO\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {A'BD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {A'O;AO} \right) = \angle A'OA\).
\( \Rightarrow \angle A'OA = {60^0}\).
* Xét tam giác \(A'OA\) vuông tại \(A\) có \(AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}BD = a\).
\( \Rightarrow AA' = \tan {60^0}.AO = a\sqrt 3 \).
\( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = {S_{ABCD}}.AA' = \dfrac{1}{2}AC.BD.AA'\) \( = \dfrac{1}{2}.{\left( {2a} \right)^2}.a\sqrt 3 = 2\sqrt 3 {a^3}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 5\) và \(3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}\) và \(y = 1\) bằng:
-
A.
\(2\ln 3\)
-
B.
\(\ln 2\)
-
C.
\(\ln 15\)
-
D.
\(3\ln 2\)
Đáp án : A
* Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} = 1 \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 \Leftrightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) - 6 = 0\).
(Chúng ta không cần lo điều kiện \(g\left( x \right) + 6 \ne 0\), bởi lẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}\) khi tương giao với đường thẳng \(y = 1\) phải tạo nên một miền kín, và khi số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6\) nhiều hơn 2 thì ta mới phải chú ý xem xét lấy cận từ đâu đến đâu, và liệu rằng có phải từ \({x_{\min }} \to {x_{\max }}\), chẳng may đồ thị tương giao bị gián đoạn trên đoạn \(\left[ {{x_{\min }};{x_{\max }}} \right]\) mà vẫn tạo miền kín. Trên thực tế, bài toán này phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6\) chỉ có 2 nghiệm (vì là phương trình bậc hai), nên người giải toán không cần quan tâm đến việc gián đoạn hay không, vì việc tồn tại nghiệm hình và hàm số là thuộc phạm trù người ra đề).
Mà \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) \( \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) = - f'\left( x \right) - f''\left( x \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình hoành độ giao điểm trở thành:
\( - f'\left( x \right) - f''\left( x \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6 = 0\) (1)
Mặt khác: \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right)\) và \(f'''\left( x \right) = 6\) \( \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6\).
Từ phương trình (1) \( \Leftrightarrow g'\left( x \right) = 0\).
Theo giả thiết \(g\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị \({x_1},\,\,{x_2}\) sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( {{x_1}} \right) = - 5\\g\left( {{x_2}} \right) = 3\end{array} \right.\) \( \Rightarrow g'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\).
Vậy phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{\left( H \right)}} = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} - 1} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{f\left( x \right) - g\left( x \right) - 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{ - f'\left( x \right) - f''\left( x \right) - 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{ - g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{d\left( {g\left( x \right) + 6} \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}} } \right| = \left| {\ln \left. {\left| {g\left( x \right) + 6} \right|} \right|_{{x_1}}^{{x_2}}} \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\ln \left| {g\left( {{x_2}} \right) + 6} \right| - \ln \left| {g\left( {{x_1}} \right) + 6} \right|} \right| = \left| {\ln \left| {3 + 6} \right| - \ln \left| { - 5 + 6} \right|} \right| = \ln 9 - \ln 1 = 2\ln 3\end{array}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cắt hình nón \(\left( \aleph \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({30^0}\), ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(4a\). Diện tích xung quanh của \(\left( \aleph \right)\) bằng:
-
A.
\(4\sqrt 7 \pi {a^2}\)
-
B.
\(8\sqrt 7 \pi {a^2}\)
-
C.
\(8\sqrt {13} \pi {a^2}\)
-
D.
\(4\sqrt {13} \pi {a^2}\)
Đáp án : D
- Dựa vào giả thiết thiết diện tạo bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({30^0}\) là tam giác đều cạnh \(4a\) tìm độ dài đường sinh của hình nón.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
- Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(R\) là \({S_{xq}} = \pi Rl\).
+ \({S_{xq}} = \pi Rl \Rightarrow \) Cần tìm \(R,\,\,l\).
+ Thiết diện là \(\Delta SMN\) đều cạnh \(4a\) \( \Rightarrow l = SM = SN = 4a\).
+ \(\angle \left( {\left( {SMN} \right);\left( {day} \right)} \right) = \angle SHO = {30^0}\).
Mà \(SH = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {canh\,\,\Delta SMN} \right) = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.4a = 2a\sqrt 3 \).
\( \Rightarrow SO = SH.\sin \angle SHO = 2\sqrt 3 a.\sin {30^0} = \sqrt 3 a\).
\( \Rightarrow OM = \sqrt {S{M^2} - S{O^2}} = \sqrt {{{\left( {4a} \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 3 a} \right)}^2}} = a\sqrt {13} \).
\( \Rightarrow R = OM = a\sqrt {13} \).
Vậy \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .a\sqrt {13} .4a = 4\sqrt {13} \pi {a^2}\).
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} - 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 8\)?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(2\)
-
D.
1
Đáp án : B
- Dựa vào giả thiết \(\left| {{z_0}} \right| = 8\) xét các TH:
TH1: \({z_0}\) là số thực, thay trực tiếp \({z_0}\) vào phương trình tìm \(m\).
TH2: \({z_0}\) là số phức, tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm phức.
Sử dụng: Theo tính chất của phương trình bậc hai trên tập phức, nếu phương trình (*) có 1 nghiệm phức \({z_0}\) chứa \(i\) thì sẽ có 1 nghiệm phức còn lại là \(\overline {{z_0}} \) và định lí Vi-ét, từ đó tìm \(m\).
Đặt \({z^2} - 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) (*).
TH1: \({z_0}\) là nghiệm thực \( \Rightarrow \left| {{z_0}} \right| = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_0} = 8\\{z_0} = - 8\end{array} \right.\).
+ Nếu \({z_0} = 8\) thay vào (*)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {8^2} - 16\left( {m + 1} \right) + {m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 16m + 18 = 0\\ \Leftrightarrow m = 8 \pm \sqrt {46} \end{array}\)
\( \Rightarrow \) Có 2 giá trị thỏa mãn \(m = 8 \pm \sqrt {46} \) thì phương trình (*) có nghiệm \({z_0} = 8\) (tmycbt).
+ Nếu \({z_0} = - 8\) thay vào (*)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 64 + 16\left( {m + 1} \right) + {m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 16m + 80 = 0\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Vô nghiệm.
TH2: \({z_0}\) là nghiệm có chứa \(i \Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} < 0 \Leftrightarrow 2m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - \dfrac{1}{2}\).
Theo tính chất của phương trình bậc hai trên tập phức, nếu phương trình (*) có 1 nghiệm phức \({z_0}\) chứa \(i\) thì sẽ có 1 nghiệm phức còn lại là \(\overline {{z_0}} \).
Điều kiện \(\left| {{z_0}} \right| = 8 \Leftrightarrow {\left| {{z_0}} \right|^2} = {8^2} \Leftrightarrow {z_0}.\overline {{z_0}} = {8^2} \Leftrightarrow {z_0}.\overline {{z_0}} = 64\,\,\left( 1 \right)\).
Vì \({z_0}\) và \(\overline {{z_0}} \) là 2 nghiệm của phương trình (*), theo định lí Vi-ét ta có: \({z_0}.\overline {{z_0}} = {m^2}\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {m^2} = 64 \Leftrightarrow m = \pm 8\).
So sánh điều kiện \(m < - \dfrac{1}{2} \Rightarrow m = - 8\).
Vậy tất cả TH1 và TH2 có 3 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán (\(m = 8 \pm \sqrt {46} \) và \(m = - 8\)).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1; - 3;2} \right)\) và \(B\left( { - 2;1; - 4} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 4\). Giá trị lớn nhất của \(\left| {AM - BN} \right|\) bằng:
-
A.
\(5\sqrt 2 \)
-
B.
\(3\sqrt {13} \)
-
C.
\(\sqrt {61} \)
-
D.
\(\sqrt {85} \)
Đáp án : D
* Ta thấy \({z_A}.{z_B} < 0\) \( \Rightarrow A,\,\,B\) nằm khác phía với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).
Gọi \(A'\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(\left( {Oxy} \right)\) \( \Rightarrow A'\left( {1; - 3; - 2} \right)\).
Khi đó \(P = \left| {AM - BN} \right| = \left| {A'M - BN} \right|\,\,\,\left( 1 \right)\).
Gọi \({A_1}\) là điểm sao cho \(\overrightarrow {A'{A_1}} = \overrightarrow {MN} \).
Do \(MN = 4\) \( \Rightarrow {A_1}\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(A'\) bán kính bằng 4.
Khi đó \(A'{A_1}NM\) là hình bình hành \( \Rightarrow A'M = {A_1}N\,\,\left( 2 \right)\).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow P = \left| {{A_1}N - BN} \right| \le {A_1}B\).
\( \Rightarrow {P_{\max }} = {A_1}B\) khi \({A_1},\,\,B,\,\,N\) thẳng hàng \(\left( {N = {A_1}B \cap \left( {Oxy} \right)} \right)\) và \({A_1}B\) lớn nhất khi \({A_1}\) ở vị trí \(\left( C \right)\) như hình vẽ.
Khi đó \({P_{\max }} = {A_1}{B_{\max }} = \sqrt {B{I^2} + I{A_1}^2} \).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BI = 2\\I{A_1} = IA' + A'{A_1} - 5 + 4 = 9\end{array} \right.\) .
\( \Rightarrow {P_{\max }} = \sqrt {{2^2} + {9^2}} = \sqrt {85} \).
(Vị trí \(M,\,\,N\) để \({P_{\max }}\) như hình vẽ).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 10} \right)\left( {{x^2} - 25} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị?
-
A.
\(9\)
-
B.
\(25\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(10\)
Đáp án : A
+) Khảo sát hàm số \(h\left( x \right) = \left| {{x^3} + 8x} \right|\)
+) Xét \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}h'\left( x \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\f'\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right) = 0\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
+) Biện luận số nghiệm của hai phương trình.
* BBT của hàm số \(h\left( x \right) = \left| {{x^3} + 8x} \right|\):
* Xét \(g\left( x \right) = f\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right)\) \( \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {\left| {{x^3} + 8x} \right|} \right)'.f'\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right)\) \( = \left( {h\left( x \right)} \right)'.f'\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right)\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}h'\left( x \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\f'\left( {\left| {{x^3} + 8x} \right| + m} \right) = 0\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
+) Từ BBT của \(h\left( x \right)\) \( \Rightarrow h'\left( x \right) = 0\) chỉ chứa 1 nghiệm \(x = 0\) là điểm cực trị của \(h\left( x \right)\).
\( \Rightarrow \) Phương trình (1) \( \Leftrightarrow x = 0\) là nghiệm bội lẻ.
+) \(f'\left( x \right) = \left( {x - 10} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\\x = - 5\\x = 5\end{array} \right.\).
\( \Rightarrow \) Phương trình (2) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {{x^3} + 8x} \right| + m = 10\\\left| {{x^3} + 8x} \right| + m = - 5\\\left| {{x^3} + 8x} \right| + m = 5\end{array} \right.\)
Để hàm số \(g\left( x \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị \( \Leftrightarrow \) ít nhất 1 trong 3 đường thẳng \(y = 10,\,\,y = 5,\,\,y = - 5\) phải cắt \(\left| {{x^3} + 5x} \right| + m\) tại 2 điểm phân biệt (2 nghiệm bội lẻ khác 0).
\( \Leftrightarrow m < 10 \Rightarrow \) Có tất cả 9 giá trị nguyên dương của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |