Đề thi giữa kì 2 Toán 12 - Đề số 1

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $D$ và ${x_1},{x_2} \in D$ mà ${x_1} > {x_2}$, khi đó:

  • A.

    \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

  • B.

    \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

  • C.

    \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right)\)

  • D.

    \(f\left( {{x_2}} \right) \ge f\left( {{x_1}} \right)\)

Câu 2 :

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $f\left( x \right) \geqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$ 

  • B.

    $f\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) =  - 2$

  • C.

    $f\left( x \right) <  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$                     

  • D.

    $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Điểm thuộc mặt cầu thì thuộc khối cầu.

  • B.

    Điểm thuộc khối cầu thì thuộc mặt cầu

  • C.

    Điểm nằm ngoài mặt cầu thì thuộc khối cầu

  • D.

    Điểm nằm ngoài khối cầu thì thuộc mặt cầu

Câu 4 :

Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104

Thể tích của khối lập phương cạnh \(2a\) bằng:

  • A.

    \({a^3}\)

  • B.

    \(2{a^3}\)

  • C.

    \(8{a^3}\)

  • D.

    \(4{a^3}\)

Câu 5 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Câu 6 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) trùng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) 

  • B.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) trùng với đồ thị hàm số \(y = {2^{ - x}}\).

  • C.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) qua trục hoành

  • D.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) qua trục tung.

Câu 7 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4$ đạt cực đại tại $x = 2?$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Câu 8 :

Đẳng thức \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) xảy ra khi:

  • A.

    \(x < 0\)

  • B.

    \(x > 0\)

  • C.

    \(x \ge 0\)         

  • D.

    \(x \in R\)

Câu 9 :

Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi  {{{\cos }^3}x\sin xdx} \)

  • A.

    \(I =  - \dfrac{1}{4}{\pi ^4}\)

  • B.

    \(I =  - {\pi ^4}\)         

  • C.

    $I = 0  $

  • D.

    \(I =  - \dfrac{1}{4}\)

Câu 10 :

Hình trụ có bán kính r = 5 cm và chiều cao h = 3cm có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?

  • A.

    \(251,3c{m^2}\)

  • B.

    \(141,3c{m^2}\)          

  • C.

    \(172,8c{m^2}\)         

  • D.

    \(125,7c{m^2}\)

Câu 11 :

Đồ thị sau là đồ thị hàm số nào?

  • A.

    \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x}\)

  • B.

    \(y = {2^x}\)

  • C.

    \(y = 3{x^3}\)

  • D.

    \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - x}}\)

Câu 12 :

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin x\sqrt {8 + \cos x} dx} \). Đặt \(u = 8 + \cos x\) thì kết quả nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(I = 2\int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)

  • B.

    \(I = \dfrac{1}{2}\int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)       

  • C.

    \(I = \int\limits_9^8 {\sqrt u du} \)

  • D.

    \(I = \int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)

Câu 13 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Câu 14 :

Cho hình nón có các kích thước \(r = 1;h = 2\) với \(r,h\) lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

  • A.

    \(3\pi \)

  • B.

    \(1 + \sqrt 5 \pi \)

  • C.

    \(\left( {\sqrt 3  + 1} \right)\pi \)

  • D.

    \(\left( {\sqrt 5  + 1} \right)\pi \)

Câu 15 :

Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {2;4; - 3} \right)$ và trọng tâm $G$ của tam giác có toạ độ là $G\left( {2;1;0} \right)$. Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) có tọa độ là

  • A.

    $\left( {0; - 9;9} \right)$

  • B.

    $\left( {0; - 4;4} \right)$        

  • C.

    $\left( {0;4; - 4} \right)$

  • D.

    $\left( {0;9; - 9} \right)$

Câu 16 :

Cho \(\overrightarrow a  = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) là cặp VTCP của mặt phẳng \(\left( P \right)\). Véc tơ nào sau đây là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

  • A.

    \(\left( {1;2;0} \right)\)

  • B.

    \(\left( {2;11; - 7} \right)\)

  • C.

    \(\left( {4; - 22; - 14} \right)\)

  • D.

    \(\left( {2;2; - 4} \right)\)

Câu 17 :

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 2a,AC = a,AA' = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2},\widehat {BAC} = {120^0}\). Hình chiếu vuông góc của $C’$ lên $(ABC)$ là trung điểm của cạnh $BC$. Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) theo $a$?

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{{3{a^3}}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

Câu 18 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có các cạnh \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc với nhau, \(AB = 6a,AC = 7a,AD = 4a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CD,DB\). Thể tích \(V\) của tứ diện \(AMNP\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{{7{a^3}}}{2}\)

  • B.

    \(V = 14{a^3}\)

  • C.

    \(V = \dfrac{{28{a^3}}}{3}\)          

  • D.

    \(V = 7{a^3}\)

Câu 19 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định liên tục trên R có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hàm số có giá trị lớn nhất bằng $2$       

  • B.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $x =  - 1$

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - 2$ 

  • D.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $\left( {1;\, - 2} \right)$

Câu 20 :

Một người vay ngân hàng một số tiền với lãi suất mỗi tháng là $1,12\% $. Biết cuối mỗi tháng người đó phải trả cho ngân hàng $3.000.000$ đồng và trả trong $1$ năm thì hết nợ. Số tiền người đó vay là:

  • A.

    $33510627$ đồng

  • B.

    $50341123$ đồng      

  • C.

    $30453210$ đồng      

  • D.

    $29340240$ đồng

Câu 21 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$ và mặt bên hợp với đáy một góc \({60^0}\). Thể tích khối chóp $S.ABC$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{{24}}\)

Câu 22 :

Nguyên hàm của hàm số \(f(x) ={\cos 2x\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)dx} \)  là:

  • A.

    \(I = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\) 

  • B.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{2}\sin 2x + C\)

  • C.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\)

  • D.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) + \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\) 

Câu 23 :

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3;4;1} \right)\) và giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( Q \right):19x - 6y - 4z + 27 = 0\) và \(\left( R \right):42x - 8y + 3z + 11 = 0\) là:

  • A.

    \(3x + 2y + 6z - 23 = 0\)

  • B.

    \(3x - 2y + 6z - 23 = 0\)

  • C.

    \(3x + 2y + 6z + 23 = 0\)

  • D.

    \(3x + 2y + 6z - 12 = 0\)

Câu 24 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{{x^2} + 1}}\). Khi đó, nếu đặt \(x = \tan t\) thì:

  • A.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt\)      

  • B.

    \(f\left( x \right)dx = dt\) 

  • C.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {t^2}} \right)dt\)     

  • D.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {{\cot }^2}t} \right)dt\)

Câu 25 :

Cho hai điểm \(M\left( {1; - 2; - 4} \right),M'\left( {5; - 4;2} \right)\). Biết \(M'\) là hình chiếu của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Khi đó, phương trình \(\left( P \right)\) là:

  • A.

    \(2x - y + 3z + 20 = 0\)

  • B.

    \(2x - y + 3z + 12 = 0\)

  • C.

    \(2x - y + 3z - 20 = 0\)

  • D.

    \(2y + y - 3z + 20 = 0\)

Câu 26 :

Cho khối đa diện lồi có số đỉnh, số mặt và số cạnh lần lượt là \(D,M,C\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(D - C + M = 2\)        

  • B.

    $D + C - M = 2$

  • C.

    $D + C + M = 2$ 

  • D.

    $D - C + M = 0$

Câu 27 :

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\). Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\dfrac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ.

  • A.

    \(\pi {a^3}\sqrt 3 \)

  • B.

    \(\pi {a^3}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D.

    \(3\pi {a^3}\)

Câu 28 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $2a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $CD$ bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

  • B.

    \(4{a^3}\sqrt 3 \)        

  • C.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 29 :

Độ dài đoạn thẳng \(AB\) với \(A\left( {2;1;0} \right),B\left( {4; - 1;1} \right)\) là một số:

  • A.

    nguyên âm      

  • B.

    vô tỉ     

  • C.

    nguyên dương

  • D.

    bằng \(0\)

Câu 30 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right)$ và \(\vec c = \left( {0;m - 2;2} \right)\). Giá trị \(m\) bằng bao nhiêu để ba vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng

  • A.

    \(m = \dfrac{3}{5}\)

  • B.

    \(m = \dfrac{2}{5}\)

  • C.

    \(m = \dfrac{3}{4}\)    

  • D.

    \(m = \dfrac{2}{3}\)

Câu 31 :

Cho hàm số $y = \dfrac{{2{x^2} - 3{x} + m}}{{x - m}}$ . Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giá trị của tham số $m$ là:

  • A.

    $m = 0$           

  • B.

    $m = 0;m = 1$

  • C.

    $m = 1$           

  • D.

    Không tồn tại $m$

Câu 32 :

Cho hai hàm số $y = \dfrac{{2x - 1}}{{{m^2} - 8 - x}}$  và $y = \dfrac{{5 - 2x}}{{x + 4}}$. Tập hợp các giá trị của tham số $m$ để hai đường tiệm cận đứng của hai đồ thị hàm số trên trùng nhau là:

  • A.

    $\left\{ { - 2;2} \right\}$          

  • B.

    $\left\{ { - 1;2} \right\}$          

  • C.

    $\left\{ {0;0} \right\}$ 

  • D.

    $\left\{ {2;3} \right\}$

Câu 33 :

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \({2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} = 4\) là:

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(0\)

Câu 34 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

  • A.

     \(\int{{{e}^{x}}\,\text{d}x}={{e}^{x}}+C.\)         

  • B.

     \(\int{0\,\text{d}x}=C.\)             

  • C.

    \(\int{\dfrac{1}{x}\,\text{d}x}=\ln x+C.\)

  • D.

     \(\int{\text{dx}}=x+C.\)

Câu 35 :

Trong các tích phân sau, tích phân nào có giá trị khác \(2\)?

  • A.

    \(\int\limits_1^{{e^2}} {\ln xdx} \).

  • B.

    \(\int\limits_0^1 {2dx} \).

  • C.

    \(\int\limits_0^\pi  {\sin xdx} \).

  • D.

    \(\int\limits_0^2 {xdx} \).

Câu 36 :

Cho \(I = \int\limits_{}^{} {\dfrac{{{e^{2x}}dx}}{{\sqrt {{e^x} - 1} }}}  = a{t^3} + bt + C\) với $t = \sqrt {{e^x} - 1} $. Giá trị biểu thức  \(A = {a^2} + {b^2}\) bằng:

  • A.

    $\dfrac{{52}}{9}$

  • B.

    $\dfrac{{40}}{9}$

  • C.

    $\dfrac{{47}}{9}$

  • D.

    $\dfrac{{46}}{9}$      

Câu 37 :

Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = x\cos 2x$ là : 

  • A.

    $\dfrac{{x\sin 2x}}{2} - \dfrac{{\cos 2x}}{4} + C$

  • B.

    $x\sin 2x - \dfrac{{\cos 2x}}{2} + C$

  • C.

    $x\sin 2x + \dfrac{{\cos 2x}}{2} + C$

  • D.

    $\dfrac{{x\sin 2x}}{2} + \dfrac{{\cos 2x}}{4} + C$

Câu 38 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} ;\forall b \in \left[ {a;c} \right]\)

  • B.

    Nếu \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \ge 0\) thì \(f\left( x \right) \ge 0\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)

  • C.

    \(\int {xdx}  = 1 + C\)

  • D.

    Nếu \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thì \(\sqrt {F\left( x \right)} \) là nguyên hàm của \(\sqrt {f\left( x \right)} \).

Câu 39 :

Chọn kết luận sai:

  • A.

    \(\int\limits_0^1 {{x^3}dx}  \ge 0\)

  • B.

    \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin xdx}  > \dfrac{\pi }{2}\)

  • C.

    \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}dx}  \ge 0\)       

  • D.

    \(\int\limits_1^2 {\left( {x - \sin x} \right)dx}  \ge 0\)

Câu 40 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ thỏa mãn điều kiện $\int\limits_0^1 {\dfrac{{f'\left( x \right)}}{{x + 1}}{\rm{d}}x}  = 1$ và $f\left( 1 \right) - 2f\left( 0 \right) = 2.$

Tính tích phân $I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{\rm{d}}x} .$

  • A.

    $I = 0.$

  • B.

    $I = 3.$

  • C.

    $I =  - \,1.$

  • D.

    $I = 1.$

Câu 41 :

Cho tứ diện \(ABCD\) và \(G\) là trọng tâm tứ diện. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \({x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D} = 4{x_G}\)          

  • B.

    \({x_A} + {x_B} = {x_C} + {x_D} = 2{x_G}\)

  • C.

    \({y_A} - {y_B} - {y_C} - {y_D} = 4{y_G}\)

  • D.

    \(4\left( {{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}} \right) = {z_G}\)

Câu 42 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}\). Độ dài của vectơ \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\) bằng:

  • A.

    \(10\).

  • B.

    \(5\).

  • C.

    \(8\).

  • D.

    \(5\sqrt 3 \).

Câu 43 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm $M(1;2;3)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng  đi qua điểm $M$ và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất,  mặt phẳng $(P)$ cắt  các trục tọa độ tại các điểm A,B,C . Tính thể tích khối chóp O.ABC.             

  • A.

    $\dfrac{{1372}}{9}.$

  • B.

    $\dfrac{{686}}{9}.$

  • C.

    $\dfrac{{524}}{3}.$

  • D.

    $\dfrac{{343}}{9}.$

Câu 44 :

Cho số dương \(a\) thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol \(y=a{{x}^{2}}-2\) và \(y=4-2a{{x}^{2}}\) có diện tích bằng $16$. Giá trị của \(a\) bằng

  • A.

    $1$

  • B.
      \(\frac{1}{2}.\)                                              
  • C.
    \(\frac{1}{4}.\)
  • D.

    $2$

Câu 45 :

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ a;b \right]\) và cắt trục hoành tại điểm \(x=c\,\,\left( a<c<b \right)\) (như hình vẽ bên) Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a;x=b\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

  • A.
     \(S=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}-\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)     
  • B.
    \(S=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)

     

  • C.
    \(S=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)
  • D.
     \(S=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)dx}\)
Câu 46 :

 Tìm thể tích \(V\) của vật tròn xoay sinh ra bởi đường tròn \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=4\) khi quay quanh trục \(Ox.\)

  • A.
    \(V=24{{\pi }^{2}}.\)     
  • B.
     \(V=24\pi .\)     
  • C.
    \(V=16\pi .\)     
  • D.
    \(V=36{{\pi }^{2}}.\)
Câu 47 :

 Thể tích của vật tròn xoay có được khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm \(y=\tan x\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x=0\), đường thẳng \(x=\frac{\pi }{3}\) quanh trục \(Ox\) là

 

  • A.

    \(V=\sqrt{3}-\frac{\pi }{3}\).  

  • B.

    \(V=\sqrt{3}+\frac{\pi }{3}\).                                

  • C.

    \(V=\pi \sqrt{3}+\frac{{{\pi }^{2}}}{3}\).                                      

  • D.
    \(V=\pi \sqrt{3}-\frac{{{\pi }^{2}}}{3}\)
Câu 48 :

Thể tích vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x=0\) và \(x=2\), biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x \(\left( 0\le x\le 2 \right)\) là một nửa đường tròn đường kính \(\sqrt{5}{{x}^{2}}\) bằng :

  • A.

     \(2\pi \)                                             

  • B.

     \(5\pi \)                                             

  • C.

     \(4\pi \)                                             

  • D.
     \(3\pi \)
Câu 49 :

 Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x{{e}^{x}},\ \ y=0,\ x=0,\ x=1\) xung quanh trục \(Ox\) là:  

  • A.
    \(V=\int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx.}\)
  • B.
     \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{x{{e}^{x}}dx.}\) 
  • C.
    \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx.}\) 
  • D.
    \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{x}}dx.}\)
Câu 50 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM}  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j \). Tọa độ của điểm \(M\) là:

  • A.
    \(M\left( {2;0;1} \right)\)              
  • B.
    \(M\left( {2;1;0} \right)\)               
  • C.
    \(M\left( {0;2;1} \right)\)              
  • D.
    \(M\left( {1;2;0} \right)\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $D$ và ${x_1},{x_2} \in D$ mà ${x_1} > {x_2}$, khi đó:

  • A.

    \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

  • B.

    \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

  • C.

    \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right)\)

  • D.

    \(f\left( {{x_2}} \right) \ge f\left( {{x_1}} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.

Lời giải chi tiết :

Hàm số $y$ = $f\left( x \right)$ đồng biến trên $D$ nên:

Với mọi ${x_1},{x_2}$ $\in$ $D$ mà ${x_1} > {x_2}$ thì $f\left( {{x_1}} \right)$ > $f\left( {{x_2}} \right)$.

Câu 2 :

Cho biết GTLN của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$$M =  - 2$. Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $f\left( x \right) \geqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$ 

  • B.

    $f\left( 1 \right) = f\left( 3 \right) =  - 2$

  • C.

    $f\left( x \right) <  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$                     

  • D.

    $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu $M =  - 2$ là GTLN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {1;3} \right]$ thì $f\left( x \right) \leqslant  - 2,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$.

Câu 3 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Điểm thuộc mặt cầu thì thuộc khối cầu.

  • B.

    Điểm thuộc khối cầu thì thuộc mặt cầu

  • C.

    Điểm nằm ngoài mặt cầu thì thuộc khối cầu

  • D.

    Điểm nằm ngoài khối cầu thì thuộc mặt cầu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm \(M\) thuộc mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) thì \(OM = R\).

Điểm \(M\) thuộc khối cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) thì \(OM \le R\).

Do đó điểm thuộc mặt cầu sẽ thuộc khối cầu.

Chú ý

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án C vì nhầm lẫn mọi điểm nằm ngoài mặt cầu sẽ thuộc khối cầu là sai.

Câu 4 :

Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104

Thể tích của khối lập phương cạnh \(2a\) bằng:

  • A.

    \({a^3}\)

  • B.

    \(2{a^3}\)

  • C.

    \(8{a^3}\)

  • D.

    \(4{a^3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích khối lập phương cạnh \(a:V = {a^3}\).

Lời giải chi tiết :

Thể tích khối lập phương cạnh \(2a\) là: \(V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}\)

Chú ý

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án A vì đọc không kĩ đề.

Câu 5 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

  • B.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 - x} \right)}}{x} = 1\)

  • C.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln x}}{x} = 1\)

  • D.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{1 + x}} = 1\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giới hạn cần nhớ: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

Câu 6 :

Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) trùng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) 

  • B.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) trùng với đồ thị hàm số \(y = {2^{ - x}}\).

  • C.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) qua trục hoành

  • D.

    Đồ thị hàm số \(y = {2^x}\) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) qua trục tung.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi các hàm số mũ và nhận xét đồ thị của chúng

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{2^x}}}}} = {2^x}\) nên hai hàm số \(y = {2^x}\) và \(y = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{ - x}}\) là một. Do đó chúng có chung đồ thị.

Chú ý

Nhiều HS sẽ chọn nhầm đáp án D vì thấy \(2\) và \(\dfrac{1}{2}\) là nghịch đảo của nhau và \( - x,x\) đối nhau.

Câu 7 :

Tìm tất cả các giá trị của $m$ để hàm số $y =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + \dfrac{{m{x^2}}}{3} + 4$ đạt cực đại tại $x = 2?$

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y',y''$.

- Bước 2: Nêu điều kiện để $x = {x_0}$ là cực trị của hàm số:

+ $x = {x_0}$ là điểm cực đại nếu $\left\{ \begin{gathered} f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\f''\left( {{x_0}} \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

+ $x = {x_0}$ là điểm cực tiểu nếu $\left\{ \begin{gathered}f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\ f''\left( {{x_0}} \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

- Bước 3: Kết luận. 

Lời giải chi tiết :

TXĐ $D = \mathbb{R}$

$y' =  - {x^2} + \dfrac{2}{3}mx \Rightarrow y'' =  - 2x + \dfrac{2}{3}m$

Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = 2$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  y'(2) = 0 \hfill \\ y''\left( 2 \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - {2^2} + \dfrac{2}{3}m.2 = 0 \hfill \\ - 2.2 + \dfrac{2}{3}m. < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 4 + \dfrac{4}{3}m = 0 \hfill \\- 4 + \dfrac{2}{3}m < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. $ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = 3 \hfill \\m < 6 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m = 3$

Chú ý

- Nhiều học sinh chỉ xét điều kiện $y'\left( {{x_0}} \right) = 0$ mà quên điều kiện $y''\left( {{x_0}} \right) < 0$ dẫn đến kết luận sai.

- Nếu chỉ xét điều kiện $y'\left( {{x_0}} \right) = 0$ thì sau khi tìm ra $m$ phải thay vào hàm số, kiểm tra xem $x = 2$ có là điểm cực đại của hàm số tìm được hay không.

Câu 8 :

Đẳng thức \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) xảy ra khi:

  • A.

    \(x < 0\)

  • B.

    \(x > 0\)

  • C.

    \(x \ge 0\)         

  • D.

    \(x \in R\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\frac{1}{n}}}\) xảy ra là \(x > 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt[n]{x} = {x^{\frac{1}{n}}}\) nếu \(x > 0\) nên \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = ({x^{\frac{1}{n}}})' = \dfrac{1}{n}{x^{ - \frac{{n - 1}}{n}}} = \dfrac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n - 1}}}}}}\) chỉ đúng nếu \(x > 0\).

Câu 9 :

Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi  {{{\cos }^3}x\sin xdx} \)

  • A.

    \(I =  - \dfrac{1}{4}{\pi ^4}\)

  • B.

    \(I =  - {\pi ^4}\)         

  • C.

    $I = 0  $

  • D.

    \(I =  - \dfrac{1}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Đặt \(t = u\left( x \right)\), đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = a \Rightarrow t = u\left( a \right) = a'\\x = b \Rightarrow t = u\left( b \right) = b'\end{array} \right.\) .

- Bước 2: Tính vi phân \(dt = u'\left( x \right)dx\).

- Bước 3: Biến đổi \(f\left( x \right)dx\) thành \(g\left( t \right)dt\).

- Bước 4: Tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{a'}^{b'} {g\left( t \right)dt} \).

Lời giải chi tiết :

Đặt \(\cos x = t \Rightarrow  - \sin xdx = dt \Rightarrow \sin xdx =  - dt\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 1\\x = \pi  \Rightarrow t =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow I =  - \int\limits_1^{ - 1} {{t^3}dt}  = \int\limits_{ - 1}^1 {{t^3}dt}  = \left. {\dfrac{{{t^4}}}{4}} \right|_{ - 1}^1 = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{4} = 0\)

Chú ý

Một số em thường quên không đổi cận dẫn đến chọn nhầm đáp án A là sai.

Câu 10 :

Hình trụ có bán kính r = 5 cm và chiều cao h = 3cm có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?

  • A.

    \(251,3c{m^2}\)

  • B.

    \(141,3c{m^2}\)          

  • C.

    \(172,8c{m^2}\)         

  • D.

    \(125,7c{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần hình trụ \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi .5.3 + 2\pi {.5^2} \approx 251,3\) \(c{m^2}\).

Chú ý

Một số em chọn nhầm đáp án C vì áp dụng nhầm công thức \({S_{tp}} = 2\pi rh + \pi {r^2}\) là sai.

Câu 11 :

Đồ thị sau là đồ thị hàm số nào?

  • A.

    \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x}\)

  • B.

    \(y = {2^x}\)

  • C.

    \(y = 3{x^3}\)

  • D.

    \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - x}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Quan sát dáng đồ thị, tính đơn điệu,…của các đồ thị bài cho.

- Bước 2: Đối chiếu với hàm số bài cho và chọn kết luận.

Lời giải chi tiết :

Dáng đồ thị là của hàm số \(y = {a^x}\) với \(a > 1\) nên loại A và C.

Không loại đáp án D vì \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - x}} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^{ - 1}}} \right]^x} = {3^x}\) có dạng \(y = {a^x}\) với \(a > 1\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;3} \right)\) nên chỉ có D thỏa mãn.

Chú ý

Nhiều HS không để ý điểm đi qua sẽ chọn nhầm đáp án B là sai, một số em khác loại ngay đáp án D vì thấy \(\dfrac{1}{3} < 1\) nên cũng đi đến đáp án sai.

Câu 12 :

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin x\sqrt {8 + \cos x} dx} \). Đặt \(u = 8 + \cos x\) thì kết quả nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(I = 2\int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)

  • B.

    \(I = \dfrac{1}{2}\int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)       

  • C.

    \(I = \int\limits_9^8 {\sqrt u du} \)

  • D.

    \(I = \int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Đặt \(t = u\left( x \right)\), đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = a \Rightarrow t = u\left( a \right) = a'\\x = b \Rightarrow t = u\left( b \right) = b'\end{array} \right.\) .

- Bước 2: Tính vi phân \(dt = u'\left( x \right)dx\).

- Bước 3: Biến đổi \(f\left( x \right)dx\) thành \(g\left( t \right)dt\).

- Bước 4: Tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{a'}^{b'} {g\left( t \right)dt} \).

Lời giải chi tiết :

Đặt \(u = 8 + \cos x \Rightarrow du =  - \sin xdx \Rightarrow \sin xdx =  - du\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 9\\x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow t = 8\end{array} \right.\) \( \Rightarrow I =  - \int\limits_9^8 {\sqrt u du}  = \int\limits_8^9 {\sqrt u du} \)

Chú ý

Một số em tính sai vi phân \(u = 8 + \cos x \Rightarrow du = \sin xdx\) và chọn nhầm đáp án C là sai.

Câu 13 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Xét các hàm số theo từng đáp án.

+) Hàm số nào có $y' \ge 0$ với mọi $x \in R$ thì hàm số đó đồng biến trên R.

Lời giải chi tiết :

+) Xét đáp án A:$y = \sin x - 3x$ có: $y' = \cos x - 3.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{cosx\;}} - 3 < 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R \Rightarrow $ hàm số nghịch biến trên $R.$

Vậy hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án B: $y = \cos x + 2x$ có: $y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \sin x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2 > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R$

Vậy hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}.$

+) Xét đáp án C: $y'=3x^2\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án D: $y'=5x^4\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

Vậy chỉ có hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

Câu 14 :

Cho hình nón có các kích thước \(r = 1;h = 2\) với \(r,h\) lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

  • A.

    \(3\pi \)

  • B.

    \(1 + \sqrt 5 \pi \)

  • C.

    \(\left( {\sqrt 3  + 1} \right)\pi \)

  • D.

    \(\left( {\sqrt 5  + 1} \right)\pi \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đường sinh hình nón sử dụng công thức \({l^2} = {r^2} + {h^2}\).

- Tính diện tích toàn phần sử dụng công thức \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({l^2} = {r^2} + {h^2} \Rightarrow l = \sqrt {{r^2} + {h^2}}  = \sqrt {{1^2} + {2^2}}  = \sqrt 5 \)

Do đó \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .1.\sqrt 5  + \pi {.1^2} = \left( {1 + \sqrt 5 } \right)\pi \)

Chú ý

Một số em áp dụng nhầm công thức \({l^2} = {h^2} - {r^2}\) nên ra đáp án C là sai. Một số em lại áp dụng sai công thức \({S_{tp}} = \pi rh + \pi {r^2}\) dẫn đến chọn nhầm đáp án A là sai.

Câu 15 :

Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {2;4; - 3} \right)$ và trọng tâm $G$ của tam giác có toạ độ là $G\left( {2;1;0} \right)$. Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) có tọa độ là

  • A.

    $\left( {0; - 9;9} \right)$

  • B.

    $\left( {0; - 4;4} \right)$        

  • C.

    $\left( {0;4; - 4} \right)$

  • D.

    $\left( {0;9; - 9} \right)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), tìm \(\overrightarrow {AM} \) qua \(\overrightarrow {AG} \).

- Biểu diễn tổng hai véc tơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) qua \(\overrightarrow {AM} \)  suy ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Ta có \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AM} \).

Do tính chất trọng tâm có \(\overrightarrow {AM}  = \dfrac{3}{2}\overrightarrow {AG} \). Suy ra\(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 3\overrightarrow {AG} \).

Mà \(\overrightarrow {AG}  = \left( {2 - 2;1 - 4;0 - ( - 3)} \right) = \left( {0; - 3;3} \right)\). Suy ra \(3\overrightarrow {AG}  = (0; - 9;9)\).

Chú ý

HS có thể sử dụng công thức trọng tâm tam giác để tính.

Cách 2: Sử dụng tính chất: \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \) \( \Rightarrow \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  =  - \overrightarrow {GA}  = \overrightarrow {AG} \) như sau:

\(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) \( = \overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GC} \) \( = 2\overrightarrow {AG}  + \left( {\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC} } \right)\) \( = 2\overrightarrow {AG}  + \left( { - \overrightarrow {GA} } \right)\) \( = 2\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {AG}  = 3\overrightarrow {AG} \)

Cách 3: Gọi \(B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right),C\left( {{x_C};{y_C};{z_C}} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} + {x_C} = 3{x_G}\\{y_A} + {y_B} + {y_C} = 3{y_G}\\{z_A} + {z_B} + {z_C} = 3{z_G}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} + {x_C} = 3{x_G} - {x_A}\\{y_B} + {y_C} = 3{y_G} - {y_A}\\{z_B} + {z_C} = 3{z_G} - {z_A}\end{array} \right.\)

Từ đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) \( = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right) + \left( {{x_C} - {x_A};{y_C} - {y_A};{z_C} - {z_A}} \right)\) \( = \left( {{x_B} + {x_C} - 2{x_A};{y_B} + {y_C} - 2{y_A};{z_B} + {z_C} - 2{z_A}} \right)\).

Câu 16 :

Cho \(\overrightarrow a  = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) là cặp VTCP của mặt phẳng \(\left( P \right)\). Véc tơ nào sau đây là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

  • A.

    \(\left( {1;2;0} \right)\)

  • B.

    \(\left( {2;11; - 7} \right)\)

  • C.

    \(\left( {4; - 22; - 14} \right)\)

  • D.

    \(\left( {2;2; - 4} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) là cặp VTCP của \(\left( P \right)\) thì \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\) là một VTPT của \(\left( P \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow a  = \left( {5;1;3} \right),\overrightarrow b  = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\)

\(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}1\\ - 3\end{array}&\begin{array}{l}3\\ - 5\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}3\\ - 5\end{array}&\begin{array}{l}5\\ - 1\end{array}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}5\\ - 1\end{array}&\begin{array}{l}1\\ - 3\end{array}\end{array}} \right|} \right) = \left( {4;22; - 14} \right)\)

Do đó \(\overrightarrow n  = \left( {4;22; - 14} \right)\) là một VTPT của \(\left( P \right)\) nên \(\dfrac{1}{2}\overrightarrow n  = \left( {2;11; - 7} \right)\) cũng là một VTPT của \(\left( P \right)\).

Chú ý

- Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án C vì tính sai tích có hướng của hai véc tơ.

- Có thể làm bài toán bằng cách thử đáp án với chú ý: VTPT vuông góc với cả hai VTCP.

Cụ thể: \(\left( {1;2;0} \right).\left( {5;1;3} \right) \ne 0\) nên loại.

\(\left( {2;11; - 7} \right).\left( {5;1;3} \right) = 0;\left( {2;11; - 7} \right).\left( { - 1; - 3; - 5} \right) = 0\) nên B đúng.

Câu 17 :

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 2a,AC = a,AA' = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2},\widehat {BAC} = {120^0}\). Hình chiếu vuông góc của $C’$ lên $(ABC)$ là trung điểm của cạnh $BC$. Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) theo $a$?

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • B.

    \(\dfrac{{3{a^3}}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính diện tích đáy \({S_{ABC}}\).

- Tính độ dài đường cao.

- Tính thể tích khối lăng trụ theo công thức \(V = Sh\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Côsin trong tam giác $ABC$ có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos 120}  \)

$= \sqrt {4{a^2} + {a^2} - 2.2a.a.\dfrac{{ - 1}}{2}}  = a\sqrt 7  \Rightarrow CH = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 7 }}{2}$

\(C'H \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow C'H \bot CH \Rightarrow \Delta CC'H\) vuông tại $H$

\( \Rightarrow C'H = \sqrt {CC{'^2} - C{H^2}}  = \sqrt {\dfrac{{10{a^2}}}{4} - \dfrac{{7{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin 120 = \dfrac{1}{2}.2a.a.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = C'H.{S_{ABC}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{3{a^3}}}{4}\)

Câu 18 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có các cạnh \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc với nhau, \(AB = 6a,AC = 7a,AD = 4a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CD,DB\). Thể tích \(V\) của tứ diện \(AMNP\) là:

  • A.

    \(V = \dfrac{{7{a^3}}}{2}\)

  • B.

    \(V = 14{a^3}\)

  • C.

    \(V = \dfrac{{28{a^3}}}{3}\)          

  • D.

    \(V = 7{a^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính thể tích các khối chóp ${{V_{DAPN}}}$, ${{V_{BAPM}}}$, ${V_{CAMN}}$ và $ V_{ABCD}$ rồi tính ${V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} $ $- {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(ABCD\) là tứ diện vuông tại \(A\) nên \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}AB.AC.AD = \dfrac{1}{6}.6a.7a.4a = 28{a^3}\).

Áp dụng công thức tính tỉ lệ thể tích các khối tứ diện ta có:

\(\dfrac{{{V_{DAPN}}}}{{{V_{DABC}}}} = \dfrac{{DA}}{{DA}}.\dfrac{{DP}}{{DB}}.\dfrac{{DN}}{{DC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{DAPN}} = \dfrac{1}{4}{V_{DABC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

\(\dfrac{{{V_{BAPM}}}}{{{V_{BADC}}}} = \dfrac{{BA}}{{BA}}.\dfrac{{BP}}{{BD}}.\dfrac{{BM}}{{BC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{BAPM}} = \dfrac{1}{4}{V_{BADC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

\(\dfrac{{{V_{CAMN}}}}{{{V_{CABD}}}} = \dfrac{{CA}}{{CA}}.\dfrac{{CM}}{{CB}}.\dfrac{{CN}}{{CD}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{CAMN}} = \dfrac{1}{4}{V_{CABD}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}\)

Do đó \({V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} - {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}} = 28{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} = 7{a^3}\)

Chú ý

- Một số em sẽ tính nhầm tỉ lệ thể tích khối tứ diện \(AMNP\) và \(ABCD\) là \(\dfrac{1}{3}\) nên chọn nhầm đáp án C là sai.

- Cách giải ở trên hướng dẫn các em tính thể tích tứ diện bằng phương pháp cộng trừ thể tích (phân chia khối đa diện) và cách áp dụng công thức tỉ lệ thể tích.

Ngoài ra, bài toán còn một cách giải khác, các em có thể tham khảo các bước giải như sau:

+ Tính thể tích của tứ diện \(ABCD\)

+ So sánh diện tích các tam giác \(MNP\) và \(BCD\), cụ thể \({S_{MNP}} = \dfrac{1}{4}{S_{BCD}}\)  

+ So sánh thể tích \({V_{A.MNP}}\) và \({V_{A.BCD}}\), cụ thể:

Hai tứ diện có chung chiều cao kẻ từ \(A\) và diện tích đáy \({S_{MNP}} = \dfrac{1}{4}{S_{BCD}}\)

Do đó \({V_{A.MNP}} = \dfrac{1}{4}{V_{A.BCD}}\)

Câu 19 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định liên tục trên R có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Hàm số có giá trị lớn nhất bằng $2$       

  • B.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $x =  - 1$

  • C.

    Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - 2$ 

  • D.

    Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $\left( {1;\, - 2} \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số, đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Từ bảng biến thiên ta thấy:

- Hàm số không có GTLN nên A sai.

- $\left( { - 1;2} \right)$ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số nên D sai, $x =  - 1$ là điểm cực đại của hàm số nhưng không phải là điểm cực đại của đồ thị hàm số nên B sai.

- Giá trị cực tiểu của hàm số là $y =  - 2$ nên C đúng.

Câu 20 :

Một người vay ngân hàng một số tiền với lãi suất mỗi tháng là $1,12\% $. Biết cuối mỗi tháng người đó phải trả cho ngân hàng $3.000.000$ đồng và trả trong $1$ năm thì hết nợ. Số tiền người đó vay là:

  • A.

    $33510627$ đồng

  • B.

    $50341123$ đồng      

  • C.

    $30453210$ đồng      

  • D.

    $29340240$ đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức cho bài toán trả góp $A = \dfrac{{T.r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}$.

Lời giải chi tiết :

Từ công thức $A = \dfrac{{T.r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1}}$, ta suy ra $T = \dfrac{{A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^N} - 1} \right]}}{{r{{\left( {1 + r} \right)}^N}}} = \dfrac{{3.000.000.\left[ {{{\left( {1 + 1,12\% } \right)}^{12}} - 1} \right]}}{{1,12\% .{{\left( {1 + 1,12\% } \right)}^{12}}}} = 33510627$ đồng.

Câu 21 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$ và mặt bên hợp với đáy một góc \({60^0}\). Thể tích khối chóp $S.ABC$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\)    

  • C.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{a^3}}}{{24}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định góc giữa mặt bên và mặt đáy: là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng đó và cùng vuông góc với giao tuyến.

Bước 2: Tính chiều cao \(SG\)

Bước 3: Tính diện tích đáy \({S_{ABC}}\).

Bước 4: Tính thể tích theo công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\).

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$. Vì chóp $S.ABC$ đều nên \(SG \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi $D$ là trung điểm của $BC$ ta có: \(AD \bot BC\)

Ta có: \(\left. \begin{array}{l}BC \bot AD\\BC \bot SG\,\,\left( {SG \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC \bot SD\)

\(\left. \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SD \bot BC\\\left( {ABC} \right) \supset AD \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SD;AD} \right)} = \widehat {SDA} = {60^0}\)

Bước 2:

Vì tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ nên \(AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow DG = \dfrac{1}{3}AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

\(SG \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SG \bot AD \Rightarrow \Delta SGD\) vuông tại $G$

\( \Rightarrow SG = GD.\tan 60 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3  = \dfrac{a}{2}\)

Bước 3:

Tam giác $ABC$ đều \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Bước 4:

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SG.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).

Câu 22 :

Nguyên hàm của hàm số \(f(x) ={\cos 2x\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)dx} \)  là:

  • A.

    \(I = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\) 

  • B.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{2}\sin 2x + C\)

  • C.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\)

  • D.

    \(I = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) + \dfrac{1}{4}\sin 2x + C\) 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng công thức nhân đôi \(\cos 2x = {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = \left( {\cos x - \sin x} \right)\left( {\cos x + \sin x} \right)\).

Bằng cách đặt ẩn phụ \(t = \sin x + \cos x\) ta đưa nguyên hàm ban đầu về dạng đơn giản hơn, sau đó áp dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần.

Lưu ý khi trong nguyên hàm có hàm $\ln x$ và hàm đa thức ta ưu tiên đặt $u =\ln x $.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\cos 2x\ln \left( {\sin x + \cos x} \right) = \left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {\cos x - \sin x} \right)\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)\\ \Rightarrow I = \int {\left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {\cos x - \sin x} \right)\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)dx} \end{array}\)

Đặt \(t = \sin x + \cos x \Rightarrow dt = \left( {\cos x - \sin x} \right)dx\) , khi đó ta có:\(I = \int {t\ln tdt} \)

Đặt $\left\{ \begin{array}{l}u = \ln t\\dv = tdt\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \dfrac{1}{t}dt\\v = \dfrac{{{t^2}}}{2}\end{array} \right.$

$\begin{array}{l} \Rightarrow I = \dfrac{1}{2}{t^2}\ln t - \dfrac{1}{2}\int {tdt}  + C = \dfrac{1}{2}{t^2}\ln t - \dfrac{{{t^2}}}{4} + {C_1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}{\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}\ln \left( {\sin x + \cos x} \right) - \dfrac{{{{\left( {\sin x + \cos x} \right)}^2}}}{4} + {C_1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x + \sin 2x} \right)\ln \left( {\sin x + \cos x} \right) - \dfrac{{1 + \sin 2x}}{4} + {C_1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} - \dfrac{{\sin 2x}}{4} - \dfrac{1}{4} + {C_1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{4}\left( {1 + \sin 2x} \right)\ln \left( {1 + \sin 2x} \right) - \dfrac{{\sin 2x}}{4} + C.\end{array}$  

Câu 23 :

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3;4;1} \right)\) và giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( Q \right):19x - 6y - 4z + 27 = 0\) và \(\left( R \right):42x - 8y + 3z + 11 = 0\) là:

  • A.

    \(3x + 2y + 6z - 23 = 0\)

  • B.

    \(3x - 2y + 6z - 23 = 0\)

  • C.

    \(3x + 2y + 6z + 23 = 0\)

  • D.

    \(3x + 2y + 6z - 12 = 0\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết chùm mặt phẳng:

Giả sử \(\left( P \right) \cap \left( Q \right) = d\) trong đó: $\left( P \right):{{A}_{1}}x+{{B}_{1}}y+{{C}_{1}}z+{{D}_{1}}=0~;\left( Q \right):{{A}_{2}}x+{{B}_{2}}y+{{C}_{2}}z+{{D}_{2}}=0$

Khi đó, mọi mặt phẳng chứa \(d\) đều có phương trình dạng: $m\left( {{A_1}x + {B_1}y + {C_1}z + {D_1}} \right) + n\left( {{A_2}x + {B_2}y + {C_2}z + {D_2}} \right) = 0$ với \({m^2} + {n^2} > 0\)

Lời giải chi tiết :

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua giao tuyến của \(\left( Q \right),\left( R \right)\) nên có phương trình dạng \(m\left( {19x - 6y - 4z + 27} \right) + n\left( {42x - 8y + 3z + 11} \right) = 0\)  với \({m^2} + {n^2} > 0.\)

Do \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {3;4;1} \right)\) nên \(56m + 108n = 0 \Rightarrow \dfrac{m}{n} =  - \dfrac{{27}}{{14}}.\)

Chọn \(m = 27,n =  - 14\) thì:

\(\begin{array}{l}\left( P \right):27.\left( {19x - 6y - 4z + 27} \right) - 14.\left( {42x - 8y + 3z + 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow  - 75x - 50y - 150z + 575 = 0\\ \Leftrightarrow 3x + 2y + 6z - 23 = 0\end{array}\)

Chú ý

Lấy điểm \(A\left( {0;\dfrac{5}{2};3} \right) \in \left( Q \right) \cap \left( R \right)\).

Giao tuyến \(d\) có \(\overrightarrow u  \bot \overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow u  \bot \overrightarrow {{n_R}} \) nên \(\overrightarrow u \) cùng phương \(\left[ {\overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow {{n_R}} } \right]\)

Mà \(\left[ {\overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow {{n_R}} } \right] = \left( { - 50; - 225;100} \right)\) nên chọn \(\overrightarrow u  = \dfrac{1}{{25}}\left[ {\overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow {{n_R}} } \right] = \left( { - 2; - 9;4} \right)\)

Do đó \(d\) đi qua \(A\) và có VTCP \(\overrightarrow u  = \left( { - 2; - 9;4} \right)\).

Lại đó \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {3;4;1} \right)\) và chứa \(d\) nên \(\left( P \right)\) đi qua các điểm \(M,A\) và có VTPT \(\overrightarrow n  \bot \overrightarrow u \).

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n  \bot \overrightarrow u \\\overrightarrow n  \bot \overrightarrow {MA} \end{array} \right.\) nên \(\overrightarrow n \) cùng phương với \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {MA} } \right] = \left( { - 12; - 8; - 24} \right)\)  hay chọn \(\overrightarrow n  = \left( {3;2;6} \right)\) là VTPT.

Vậy \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {3;4;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {3;2;6} \right)\) làm VTPT nên: \(\left( P \right):3\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 4} \right) + 6\left( {z - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + 2y + 6z - 23 = 0\).

Chọn A.

Câu 24 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{{x^2} + 1}}\). Khi đó, nếu đặt \(x = \tan t\) thì:

  • A.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt\)      

  • B.

    \(f\left( x \right)dx = dt\) 

  • C.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {t^2}} \right)dt\)     

  • D.

    \(f\left( x \right)dx = \left( {1 + {{\cot }^2}t} \right)dt\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức đổi biến \(f\left( x \right)dx = f\left( {u\left( t \right)} \right).u'\left( t \right)dt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(x = \tan t \Rightarrow dx=\dfrac{1}{{{{\cos }^2}t}} dt = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt\).

Do đó \(f\left( x \right)dx = \dfrac{1}{{{x^2} + 1}}dx = \dfrac{1}{{{{\tan }^2}t + 1}}\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt = dt\)

Chú ý

Một số em sau khi tính được \(dx = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt\) thì vội vàng kết luận đáp án A mà quên không thay \(x = \tan t\) vào \(f\left( x \right)\) dẫn đến chọn sai đáp án.

Câu 25 :

Cho hai điểm \(M\left( {1; - 2; - 4} \right),M'\left( {5; - 4;2} \right)\). Biết \(M'\) là hình chiếu của \(M\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Khi đó, phương trình \(\left( P \right)\) là:

  • A.

    \(2x - y + 3z + 20 = 0\)

  • B.

    \(2x - y + 3z + 12 = 0\)

  • C.

    \(2x - y + 3z - 20 = 0\)

  • D.

    \(2y + y - 3z + 20 = 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {a;b;c} \right)\) làm VTPT là:

\(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow {MM'}  = \left( {4; - 2;6} \right) \Rightarrow \overrightarrow n  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {MM'}  = \left( {2; - 1;3} \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M'\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;3} \right)\) làm VTPT nên có phương trình:

\(2\left( {x - 5} \right) - 1\left( {y + 4} \right) + 3\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 3z - 20 = 0\) 

Chú ý

Một số em có thể chọn nhầm đáp án B vì khi viết phương trình mặt phẳng đã thay nhầm tọa độ của \(M\) dẫn đến phương trình \(2x - y + 3z + 12 = 0\) là sai.

Câu 26 :

Cho khối đa diện lồi có số đỉnh, số mặt và số cạnh lần lượt là \(D,M,C\). Chọn mệnh đề đúng:

  • A.

    \(D - C + M = 2\)        

  • B.

    $D + C - M = 2$

  • C.

    $D + C + M = 2$ 

  • D.

    $D - C + M = 0$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khối đa diện lồi có \(D\) đỉnh, \(M\) mặt và \(N\) cạnh thì \(D - C + M = 2\).

Chú ý

Một số em sẽ chọn sai đáp án B hặc D vì nhớ nhầm công thức.

Câu 27 :

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(a\). Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\dfrac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ.

  • A.

    \(\pi {a^3}\sqrt 3 \)

  • B.

    \(\pi {a^3}\)

  • C.

    \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

  • D.

    \(3\pi {a^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao hình trụ dựa vào định lý Pi-ta-go.

- Tính thể tích khối trụ dựa vào công thức \(V = \pi {R^2}h\)

Lời giải chi tiết :

Gọi $\left( O \right)$ là một đường tròn đáy của hình trụ

Mặt phẳng đã cho cắt $\left( O \right)$ tại $A$ và $B$, gọi $H$ là trung điểm $AB$.

Vì thiết diện thu được là hình vuông nên chiều cao hình trụ bằng

$h = AB = 2AH = 2\sqrt {O{A^2} - O{H^2}}  = a\sqrt 3 $

Thể tích khối trụ là

$V = \pi {R^2}h = \pi {a^2}.a\sqrt 3  = \pi {a^3}\sqrt 3 $

Chú ý

Một số em sẽ chọn nhầm đáp án B vì sau khi tính được \(AH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) thì tính ngay thể tích \(V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{2}\) là sai.

Câu 28 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $2a$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $CD$ bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

  • A.

    \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

  • B.

    \(4{a^3}\sqrt 3 \)        

  • C.

    \({a^3}\sqrt 3 \)

  • D.

    \(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng \(CD\) và \(SA\) chéo nhau bằng cách tìm một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia và tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song (chính là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng đến mặt phẳng).

- Tính diện tích đáy \({S_{ABCD}}\) và chiều cao \(SO\), từ đó tính được thể tích khối chóp.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O = AC \cap BD\). Vì chóp $S.ABCD$ đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Gọi $E$ và $F$ lần lượt là trung điểm của $CD$ và $AB$

Ta có:

\(\begin{array}{l}AB//CD \Rightarrow SA \subset \left( {SAB} \right)//CD\\ \Rightarrow d\left( {CD;SA} \right) = d\left( {CD;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {E;\left( {SAB} \right)} \right) = 2d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = a\sqrt 3 \\ \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}OF \bot AB\\SO \bot AB\,\,\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {SOF} \right)\)

Trong $\left( {SOF} \right)$  kẻ \(OH \bot SF\,\,\left( 1 \right)\)

Vì \(AB \bot \left( {SOF} \right) \Rightarrow AB \bot OH\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác vuông SOF có: \(\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{F^2}}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{{S{O^2}}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} - \dfrac{1}{{O{F^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}} - \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{{3{a^2}}} \Rightarrow SO = a\sqrt 3 \)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}a\sqrt 3 .4{a^2} = \dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 29 :

Độ dài đoạn thẳng \(AB\) với \(A\left( {2;1;0} \right),B\left( {4; - 1;1} \right)\) là một số:

  • A.

    nguyên âm      

  • B.

    vô tỉ     

  • C.

    nguyên dương

  • D.

    bằng \(0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng biết hai đầu mút \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}}  \)

$= \sqrt {{{\left( {4 - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - 0} \right)}^2}}  = \sqrt 9  = 3$

Do đó độ dài đoạn thẳng là một số nguyên dương.

Chú ý

Một số em áp dụng sai công hức tính độ dài đoạn thẳng \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} + {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} + {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} + {z_A}} \right)}^2}} \) dẫn đến chọn nhầm đáp án B là sai.

Độ dài đoạn thẳng không thể là số âm, nó bằng $0$ nếu hai đầu mút trùng nhau nên ta có thể loại ngay đáp án A và D.

Câu 30 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right)$ và \(\vec c = \left( {0;m - 2;2} \right)\). Giá trị \(m\) bằng bao nhiêu để ba vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng

  • A.

    \(m = \dfrac{3}{5}\)

  • B.

    \(m = \dfrac{2}{5}\)

  • C.

    \(m = \dfrac{3}{4}\)    

  • D.

    \(m = \dfrac{2}{3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điều kiện để ba véc tơ \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} ,\overrightarrow {{u_3}} \) đồng phẳng là \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{u_3}}  = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&2\\2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\1&{m + 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&m\\{m + 1}&2\end{array}} \right|} \right) = \left( {m - 4;2m + 1;2 - {m^2} - m} \right)\)

\(\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m)\)

\(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng khi

\(\begin{array}{l}\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = 0 \Leftrightarrow (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m) = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m + m - 2 + 4 - 2{m^2} - 2m = 0\\ \Leftrightarrow  - 5m + 2 = 0\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

Câu 31 :

Cho hàm số $y = \dfrac{{2{x^2} - 3{x} + m}}{{x - m}}$ . Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giá trị của tham số $m$ là:

  • A.

    $m = 0$           

  • B.

    $m = 0;m = 1$

  • C.

    $m = 1$           

  • D.

    Không tồn tại $m$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}$ không có tiệm cận đứng nếu mọi nghiệm của $g\left( x \right)$ (nếu có) đều là nghiệm của $f\left( x \right)$.

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Thử đáp án

Với $m = 0$ ta có $x = 0$ là nghiệm của đa thức $2{x^2} - 3{\text{x}}$ trên tử

$ \Rightarrow y = 2{\text{x}} - 3\left( {x \ne 0} \right)$ không có tiệm cận đứng.

Với $m = 1$ ta có $x = 1$ là nghiệm của đa thức $2{x^2} - 3{\text{x + 1}}$ trên tử

$ \Rightarrow y = 2{\text{x}} - 1\left( {x \ne 1} \right)$ không có tiệm cận đứng.

Cách 2: Chia đa thức

Để hàm số không có tiệm cận đứng thì tử số phải chia hết cho mẫu số

$ \Leftrightarrow 2{m^2} - 2m = 0 \Leftrightarrow m = 0$ hoặc $m = 1$

Chú ý

Cần nắm chắc kiến thức về tiệm cận đứng, tránh nhầm lẫn coi hàm số đã cho là hàm phân thức thì $x = m$ luôn là tiệm cận đứng dẫn đến chọn sai đáp án D

Câu 32 :

Cho hai hàm số $y = \dfrac{{2x - 1}}{{{m^2} - 8 - x}}$  và $y = \dfrac{{5 - 2x}}{{x + 4}}$. Tập hợp các giá trị của tham số $m$ để hai đường tiệm cận đứng của hai đồ thị hàm số trên trùng nhau là:

  • A.

    $\left\{ { - 2;2} \right\}$          

  • B.

    $\left\{ { - 1;2} \right\}$          

  • C.

    $\left\{ {0;0} \right\}$ 

  • D.

    $\left\{ {2;3} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm tiệm cận đứng của hai đồ thị hàm số đã cho.

- Điều kiện để hai tiệm cận đứng trùng nhau là chúng có cùng phương trình.

Lời giải chi tiết :

Xét đồ thị hàm số $y = \dfrac{{5 - 2x}}{{x + 4}}$ có TCĐ là $x =  - 4$.

Suy ra hai đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng trùng nhau $ \Leftrightarrow x =  - 4$ là TCĐ của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x - 1}}{{{m^2} - 8 - x}}$.

Ta thấy $x =  - 4$ không là nghiệm của tử số $ \Rightarrow x =  - 4$ là TCĐ của đồ thị hàm số$ \Leftrightarrow {m^2} - 8 =  - 4 \Leftrightarrow {m^2} - 8 + 4 = 0$$ \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m =  \pm 2$.

Câu 33 :

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \({2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} = 4\) là:

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(0\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng bất đẳng thức để đánh giá vế trái, suy ra phương trình vô nghiệm

Lời giải chi tiết :

Điều kiện : $x \ne 0$

Với $x < 0$  ta có $\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{4x}} < 0\\\dfrac{x}{4} + \dfrac{1}{x} < 0\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^{x + \frac{1}{{4x}}}} < 1\\{2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} < 1\end{array} \right. $ $\Rightarrow {2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} < 2$

⇒ Phương trình không có nghiệm $x < 0$

Với $x > 0$, áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương ta được.

$\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{1}{{4x}} \ge 2\sqrt {x.\dfrac{1}{{4x}}}  = 1\\\dfrac{x}{4} + \dfrac{1}{x} \ge 2\sqrt {\dfrac{x}{4}.\dfrac{1}{x}}  = 1\end{array} \right. $ $\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^{x + \frac{1}{{4x}}}} \ge 2\\{2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} \ge 2\end{array} \right. $ $\Rightarrow {2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} \ge 4$

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{4x}}\\\dfrac{x}{4} = \dfrac{1}{x}\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4{x^2} = 1\\
{x^2} = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} = \frac{1}{4}\\
{x^2} = 4
\end{array} \right.$(không xảy ra)

Vậy ${2^{x + \frac{1}{{4x}}}} + {2^{\frac{x}{4} + \frac{1}{x}}} > 4$ nên phương trình vô nghiệm

Câu 34 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

  • A.

     \(\int{{{e}^{x}}\,\text{d}x}={{e}^{x}}+C.\)         

  • B.

     \(\int{0\,\text{d}x}=C.\)             

  • C.

    \(\int{\dfrac{1}{x}\,\text{d}x}=\ln x+C.\)

  • D.

     \(\int{\text{dx}}=x+C.\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\int{\dfrac{1}{x}\,\text{d}x}=\ln \left| x \right|+C\ne \ln x+C.\)

Câu 35 :

Trong các tích phân sau, tích phân nào có giá trị khác \(2\)?

  • A.

    \(\int\limits_1^{{e^2}} {\ln xdx} \).

  • B.

    \(\int\limits_0^1 {2dx} \).

  • C.

    \(\int\limits_0^\pi  {\sin xdx} \).

  • D.

    \(\int\limits_0^2 {xdx} \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính tích phân từng đáp án và dùng phương pháp loại trừ, sử dụng công thức nguyên hàm số cơ bản:

\(\int {dx = x + C} \), \(\int {\sin xdx =  - \cos x + C} \), \(\int {{x^\alpha }dx = \dfrac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C} \) và công thức tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = F\left( b \right) - F\left( a \right)\)

Lời giải chi tiết :

+) \(\int\limits_0^1 {2dx}  = \left. {2x} \right|_0^1 = 2\),

+) \(\int\limits_0^2 {xdx}  = \left. {\dfrac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^2 = 2\)

+) \(\int\limits_0^\pi  {\sin xdx}  = \left. { - \cos x} \right|_0^\pi  = 2\)

Do đó ta dự đoán chỉ có đáp án A là kết quả khác \(2\).

Câu 36 :

Cho \(I = \int\limits_{}^{} {\dfrac{{{e^{2x}}dx}}{{\sqrt {{e^x} - 1} }}}  = a{t^3} + bt + C\) với $t = \sqrt {{e^x} - 1} $. Giá trị biểu thức  \(A = {a^2} + {b^2}\) bằng:

  • A.

    $\dfrac{{52}}{9}$

  • B.

    $\dfrac{{40}}{9}$

  • C.

    $\dfrac{{47}}{9}$

  • D.

    $\dfrac{{46}}{9}$      

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đặt $t = \sqrt {{e^x} - 1} $

- Tính \(dx\) theo \(dt\) và thay vào tìm nguyên hàm.

Lời giải chi tiết :

Đặt $t = \sqrt {{e^x} - 1}  \Rightarrow {t^2} = {e^x} - 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2tdt = {e^x}dx\\{e^x} = {t^2} + 1\end{array} \right.$

            $ \Rightarrow I = \int\limits_{}^{} {\dfrac{{{e^x}.{e^x}dx}}{{\sqrt {{e^x} - 1} }}}  = \int\limits_{}^{} {\dfrac{{\left( {{t^2} + 1} \right).2tdt}}{t}} $ $ = 2\int\limits_{}^{} {\left( {{t^2} + 1} \right)dt}  = 2\left( {\dfrac{{{t^3}}}{3} + t} \right) + C$ $ \Rightarrow a = \dfrac{2}{3};b = 2 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = \dfrac{{40}}{9}$

Câu 37 :

Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = x\cos 2x$ là : 

  • A.

    $\dfrac{{x\sin 2x}}{2} - \dfrac{{\cos 2x}}{4} + C$

  • B.

    $x\sin 2x - \dfrac{{\cos 2x}}{2} + C$

  • C.

    $x\sin 2x + \dfrac{{\cos 2x}}{2} + C$

  • D.

    $\dfrac{{x\sin 2x}}{2} + \dfrac{{\cos 2x}}{4} + C$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tích phân từng phần, ưu tiên đặt u = x.

Lời giải chi tiết :

Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = x}\\{dv = \cos 2xdx}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{du = dx}\\{v = \dfrac{{\sin 2x}}{2}}\end{array}} \right. \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx}  = \dfrac{{x\sin 2x}}{2} - \dfrac{1}{2}\int {\sin 2xdx}  + C = \dfrac{{x\sin 2x}}{2} + \dfrac{{\cos 2x}}{4} + C$

Câu 38 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A.

    \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} ;\forall b \in \left[ {a;c} \right]\)

  • B.

    Nếu \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \ge 0\) thì \(f\left( x \right) \ge 0\) trên \(\left[ {a;b} \right]\)

  • C.

    \(\int {xdx}  = 1 + C\)

  • D.

    Nếu \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thì \(\sqrt {F\left( x \right)} \) là nguyên hàm của \(\sqrt {f\left( x \right)} \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất của tích phân và nguyên hàm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} ;\forall b\in \left[ {a;c} \right]\) đúng nên A đúng.

Nếu \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \ge 0\) thì \(f\left( x \right)\) chưa chắc không âm trên \(\left[ {a;b} \right]\) nên B sai.

\(\int {xdx}  = \dfrac{{{x^2}}}{2} + C\) nên C sai.

Nếu \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thì \(\sqrt {F\left( x \right)} \) không phải là nguyên hàm của \(\sqrt {f\left( x \right)} \) nên D sai.

Chú ý

Một số em có thể sẽ nhầm sang đáp án B vì không phân tích kĩ tính chất của tích phân.

Câu 39 :

Chọn kết luận sai:

  • A.

    \(\int\limits_0^1 {{x^3}dx}  \ge 0\)

  • B.

    \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin xdx}  > \dfrac{\pi }{2}\)

  • C.

    \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}dx}  \ge 0\)       

  • D.

    \(\int\limits_1^2 {\left( {x - \sin x} \right)dx}  \ge 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất:

- Nếu \(f\left( x \right) \ge 0\) thì \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \ge 0\)                                             

- Nếu \(f\left( x \right) \ge g\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\) thì \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  \ge \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết :

Ta có nhận xét nhanh:

Đáp án A: Vì \({x^3} \ge 0,\forall x \in \left[ {0;1} \right]\) nên \(\int\limits_0^1 {{x^3}dx}  \ge 0\) hay A đúng.

Đáp án B: Vì \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin xdx}  = \left. { - \cos x} \right|_0^{\dfrac{\pi }{2}} = 1 < \dfrac{\pi }{2}\) nên B sai.

Đáp án C: Vì \({x^2} \ge 0,\forall x\) nên \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}dx}  \ge 0\) nên C đúng.

Đáp án D: Vì \(x \ge \sin x\) với mọi \(x \in \left[ {1;2} \right]\) nên \(\int\limits_1^2 {xdx}  \ge \int\limits_1^2 {\sin xdx}  \Leftrightarrow \int\limits_1^2 {\left( {x - \sin x} \right)dx}  \ge 0\) hay D đúng.

Câu 40 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ thỏa mãn điều kiện $\int\limits_0^1 {\dfrac{{f'\left( x \right)}}{{x + 1}}{\rm{d}}x}  = 1$ và $f\left( 1 \right) - 2f\left( 0 \right) = 2.$

Tính tích phân $I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{\rm{d}}x} .$

  • A.

    $I = 0.$

  • B.

    $I = 3.$

  • C.

    $I =  - \,1.$

  • D.

    $I = 1.$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức của tích phân từng phần: \(\int\limits_a^b {udv}  = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} \).

- Trong các tích phân đã xuất hiện dạng vi phân \(f'\left( x \right)dx\) thì ta đặt \(dv = f'\left( x \right)dx\).

Lời giải chi tiết :

Đặt $\left\{ \begin{array}{l}u = \dfrac{1}{{x + 1}}\\{\rm{d}}v = f'\left( x \right){\rm{d}}x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{d}}u =  - \dfrac{{{\rm{d}}x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\v = f\left( x \right)\end{array} \right.,$ khi đó $\int\limits_0^1 {\dfrac{{f'\left( x \right)}}{{x + 1}}{\rm{d}}x}  = \left. {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{x + 1}}} \right|_0^1 + \int\limits_0^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{\rm{d}}x} $

Suy ra $1 = \left. {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{x + 1}}} \right|_0^1 + I \Leftrightarrow I = 1 - \left[ {\dfrac{{f\left( 1 \right)}}{2} - f\left( 0 \right)} \right] = 1 - \dfrac{1}{2}\left[ {f\left( 1 \right) - 2f\left( 0 \right)} \right] = 1 - \dfrac{1}{2}.2 = 0.$

Câu 41 :

Cho tứ diện \(ABCD\) và \(G\) là trọng tâm tứ diện. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    \({x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D} = 4{x_G}\)          

  • B.

    \({x_A} + {x_B} = {x_C} + {x_D} = 2{x_G}\)

  • C.

    \({y_A} - {y_B} - {y_C} - {y_D} = 4{y_G}\)

  • D.

    \(4\left( {{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}} \right) = {z_G}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

 Tọa độ trọng tâm tứ diện \(ABCD\) là \(G\left( {\dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4};\dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4};\dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Do \(G\) là trọng tâm tứ diện \(ABCD\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4}\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D} = 4{x_G}\\{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D} = 4{y_G}\\{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D} = 4{z_G}\end{array} \right.\)

Câu 42 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}\). Độ dài của vectơ \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\) bằng:

  • A.

    \(10\).

  • B.

    \(5\).

  • C.

    \(8\).

  • D.

    \(5\sqrt 3 \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \(\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \(\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\), ta được \(\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = 2.5.\sin {30^0} = 5.\)

Câu 43 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm $M(1;2;3)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng  đi qua điểm $M$ và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất,  mặt phẳng $(P)$ cắt  các trục tọa độ tại các điểm A,B,C . Tính thể tích khối chóp O.ABC.             

  • A.

    $\dfrac{{1372}}{9}.$

  • B.

    $\dfrac{{686}}{9}.$

  • C.

    $\dfrac{{524}}{3}.$

  • D.

    $\dfrac{{343}}{9}.$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

$d\left( {O;\left( P \right)} \right) \le OM$, để mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cách O một khoảng lớn nhất thì (P) đi qua M và $\left( P \right) \bot OM$

Viết phương trình mặt phẳng (P), tìm tọa độ các điểm A, B, C và sử dụng công thức ${V_{OABC}} = \dfrac{1}{6}OA.OB.OC$

Lời giải chi tiết :

Ta có: .$d\left( {O;\left( P \right)} \right) \le OM$

Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow OM \bot \left( P \right) \Rightarrow \left( P \right)$ nhận $\overrightarrow {OM}  = \left( {1;2;3} \right)$ là 1 VTPT. Do đó phương trình mặt phẳng (P) là: $1\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 3} \right) = 0\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0$

$ \Rightarrow A\left( {14;0;0} \right);B\left( {0;7;0} \right);C\left( {0;0;\dfrac{{14}}{3}} \right) \Rightarrow {V_{O.ABC}} = \dfrac{1}{6}OA.OB.OC = \dfrac{{686}}{9}.$

Câu 44 :

Cho số dương \(a\) thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol \(y=a{{x}^{2}}-2\) và \(y=4-2a{{x}^{2}}\) có diện tích bằng $16$. Giá trị của \(a\) bằng

  • A.

    $1$

  • B.
      \(\frac{1}{2}.\)                                              
  • C.
    \(\frac{1}{4}.\)
  • D.

    $2$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y=f\left( x \right),\,\,y=g\left( x \right)\)\(\Rightarrow \,\,S=\int\limits_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}{\left| f\left( x \right)-g\left( x \right) \right|\,\text{d}x}\)

Lời giải chi tiết :

Hoành độ giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right),\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\) là nghiệm phương trình: \(a{{x}^{2}}-2=4-2a{{x}^{2}}\Leftrightarrow a{{x}^{2}}=2\Leftrightarrow x=\pm \,\sqrt{\frac{2}{a}}\)

Khi đó, diện tích hình phẳng cần tính là \(S=\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2-4+2a{{x}^{2}} \right|\,\text{d}x}=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2 \right|\,\text{d}x}.\)

\(=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left( 2-a{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=3\left. \left( 2x-\frac{a{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{-\,t}^{t}=12t-2a{{t}^{3}}\) với \(t=\sqrt{\frac{2}{a}}\)\(\Rightarrow \)\(12\sqrt{\frac{2}{a}}-4\sqrt{\frac{2}{a}}=16\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}.\)

 
 
Câu 45 :

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ a;b \right]\) và cắt trục hoành tại điểm \(x=c\,\,\left( a<c<b \right)\) (như hình vẽ bên) Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a;x=b\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

  • A.
     \(S=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}-\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)     
  • B.
    \(S=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)

     

  • C.
    \(S=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)
  • D.
     \(S=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)dx}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.

Lời giải chi tiết :

\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|dx}+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)

Câu 46 :

 Tìm thể tích \(V\) của vật tròn xoay sinh ra bởi đường tròn \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=4\) khi quay quanh trục \(Ox.\)

  • A.
    \(V=24{{\pi }^{2}}.\)     
  • B.
     \(V=24\pi .\)     
  • C.
    \(V=16\pi .\)     
  • D.
    \(V=36{{\pi }^{2}}.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay được quay quanh trục hoành của các đồ thị hàm số : \(y=f\left( x \right);\ x=a;\ x=b\ \ \left( a<b \right)\) là : \(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{{{f}^{2}}\left( x \right)}dx.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=4\Leftrightarrow {{\left( y-3 \right)}^{2}}=4-{{x}^{2}}\Leftrightarrow \left[\begin{align}  & y=f\left( x \right)=\sqrt{4-{{x}^{2}}}+3 \\ & y=g\left( x \right)=-\,\sqrt{4-{{x}^{2}}}+3 \\\end{align} \right.\)

Vậy thể tích khối tròn xoay cần tính là \(V=\pi \int\limits_{-\,2}^{2}{{{f}^{2}}\left( x \right)\,\text{d}x}-\pi \int\limits_{-\,2}^{2}{{{g}^{2}}\left( x \right)\,\text{d}x}\)

\(\begin{align}  & =\pi \int\limits_{-\,2}^{2}{\left( {{f}^{2}}\left( x \right)-{{g}^{2}}\left( x \right) \right)\,\text{d}x} \\ & =\pi \int\limits_{-\,2}^{2}{\left( {{\left( \sqrt{4-{{x}^{2}}}+3 \right)}^{2}}-{{\left( 3-\sqrt{4-{{x}^{2}}} \right)}^{2}} \right)\,\text{d}x} \\ & =\pi \,\int\limits_{-\,2}^{2}{12\sqrt{4-{{x}^{2}}}\,\text{d}x}=24{{\pi }^{2}}. \\\end{align}\)

Vậy thể tích cần tính là \(V=24{{\pi }^{2}}.\)

Câu 47 :

 Thể tích của vật tròn xoay có được khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm \(y=\tan x\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x=0\), đường thẳng \(x=\frac{\pi }{3}\) quanh trục \(Ox\) là

 

  • A.

    \(V=\sqrt{3}-\frac{\pi }{3}\).  

  • B.

    \(V=\sqrt{3}+\frac{\pi }{3}\).                                

  • C.

    \(V=\pi \sqrt{3}+\frac{{{\pi }^{2}}}{3}\).                                      

  • D.
    \(V=\pi \sqrt{3}-\frac{{{\pi }^{2}}}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right),\,\,y=0,\,\,\,x=a,\,\,x=b\) quanh $Ox$ là \(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{{{f}^{2}}\left( x \right)\,\text{d}x}\)

Lời giải chi tiết :

Thể tích của vật tròn xoay là

\(V=\pi \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{{{\tan }^{2}}x\text{d}x}\)\(=\pi \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left( \frac{1}{{{\cos }^{2}}x}-1 \right)\text{d}x}\)\(=\pi \left. \left( \tan x-x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{3}}\)\(=\pi \left( \tan \frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{3} \right)\)\(=\pi \sqrt{3}-\frac{{{\pi }^{2}}}{3}\).

Câu 48 :

Thể tích vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x=0\) và \(x=2\), biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x \(\left( 0\le x\le 2 \right)\) là một nửa đường tròn đường kính \(\sqrt{5}{{x}^{2}}\) bằng :

  • A.

     \(2\pi \)                                             

  • B.

     \(5\pi \)                                             

  • C.

     \(4\pi \)                                             

  • D.
     \(3\pi \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích \(V=\int\limits_{a}^{b}{S\left( x \right)dx}\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích nửa hình tròn đường kính \(\sqrt{5}{{x}^{2}}\) là \(S\left( x \right)=\frac{1}{2}.\pi {{\left( \frac{\sqrt{5}{{x}^{2}}}{2} \right)}^{2}}=\frac{5\pi {{x}^{4}}}{8}\).

Vậy \(V=\int\limits_{0}^{2}{S\left( x \right)dx}=\int\limits_{0}^{2}{\frac{5\pi {{x}^{4}}}{8}dx}=\frac{5\pi }{8}\left. \frac{{{x}^{5}}}{5} \right|_{0}^{2}=4\pi \).

Câu 49 :

 Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x{{e}^{x}},\ \ y=0,\ x=0,\ x=1\) xung quanh trục \(Ox\) là:  

  • A.
    \(V=\int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx.}\)
  • B.
     \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{x{{e}^{x}}dx.}\) 
  • C.
    \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx.}\) 
  • D.
    \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{x}}dx.}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể tích khối tròn xoay có được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f\left( x \right),\ \ y=g\left( x \right),\ x=a,\ x=b\) quanh trục \(Ox\) được tính bởi công thức:

\(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{\left| {{f}^{2}}\left( x \right)-{{g}^{2}}\left( x \right) \right|dx.}\) 

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức ta có thể tích khối tròn xoay bài cho là: \(V=\pi \int\limits_{0}^{1}{{{\left( x{{e}^{x}} \right)}^{2}}dx=}\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx.}\)

Câu 50 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM}  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j \). Tọa độ của điểm \(M\) là:

  • A.
    \(M\left( {2;0;1} \right)\)              
  • B.
    \(M\left( {2;1;0} \right)\)               
  • C.
    \(M\left( {0;2;1} \right)\)              
  • D.
    \(M\left( {1;2;0} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\(\overrightarrow {OM} = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j  + c\overrightarrow k \), với\(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right);\overrightarrow j  = \left( {0;1;0} \right),\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\) là các vector đơn vị thì $M(a;b;c)$

Lời giải chi tiết :

\(\overrightarrow {OM}  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j  = 2\overrightarrow i  + \overrightarrow j  + 0\overrightarrow k  \) suy ra \(M \left( {2;1;0} \right)\)

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.