Đề thi học kì 2 Hóa 8 - Đề số 5
Đề bài
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2) CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Thành phần không khí gồm
-
A.
21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
-
B.
78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
-
C.
50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
-
D.
100% O2
Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
-
B.
Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
-
C.
CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
-
D.
H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Dầu ăn có thể hòa tan trong
-
A.
nước.
-
B.
nước muối.
-
C.
xăng.
-
D.
nước đường.
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Bazơ không tan trong nước là:
-
A.
Cu(OH)2
-
B.
NaOH
-
C.
KOH
-
D.
Ca(OH)2
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
-
A.
HNO3
-
B.
NaOH
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
NaCl
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
khí oxi nhẹ hơn không khí
-
B.
khí oxi nặng hơn không khí
-
C.
khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
-
D.
khí oxi ít tan trong nước
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
-
A.
Đồng (II) nitrat
-
B.
Kali clorua
-
C.
Sắt (II) sunfat
-
D.
Canxi hiđroxit
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 (1)
CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaO + CO2 (2)
2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
-
A.
(1) & (2)
-
B.
(2) & (3)
-
C.
(1) & (3)
-
D.
(3) & (4)
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
-
A.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
-
B.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
-
C.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
-
D.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
-
A.
43904 lít.
-
B.
49388 lít.
-
C.
43988 lít.
-
D.
44904 lít
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
-
A.
13440 lit
-
B.
6720 lit
-
C.
4480 lit
-
D.
Đáp án khác
Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
-
A.
sắt oxit.
-
B.
sắt (II) oxit.
-
C.
sắt (III) oxit.
-
D.
sắt trioxit.
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
-
A.
4,48.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
-
A.
11,2.
-
B.
22,4.
-
C.
16,8.
-
D.
19,6.
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
-
A.
3 gam
-
B.
18 gam
-
C.
5 gam
-
D.
9 gam
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
-
A.
11,88%
-
B.
12,20%
-
C.
11,19%
-
D.
11,79%
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
-
A.
62,5 ml.
-
B.
67,5 ml.
-
C.
68,6 ml.
-
D.
69,4 ml.
Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
-
A.
14,6%.
-
B.
17,3%.
-
C.
13,6%.
-
D.
12,7%.
Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
-
A.
15,52%
-
B.
15,76%
-
C.
15,72%
-
D.
16,01%
Lời giải và đáp án
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2) CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
=> Số phản ứng phân hủy là
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O
Thành phần không khí gồm
-
A.
21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
-
B.
78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
-
C.
50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
-
D.
100% O2
Đáp án : B
Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Các axit có ít nguyên tử oxi là: H2SO3, H3PO3, HNO2.
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
-
B.
Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
-
C.
CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
-
D.
H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Đáp án : A
Ghi nhớ: Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
A. đúng
B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo
C. Loại HCl và HI là axit
D. Loại H2O và KOH là bazo
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Đáp án : A
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Đáp án : B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Dầu ăn có thể hòa tan trong
-
A.
nước.
-
B.
nước muối.
-
C.
xăng.
-
D.
nước đường.
Đáp án : C
Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng.
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Có 2 phương pháp thu khí hiđro là phương pháp đẩy nước và phương pháp đẩy không khí.
Bazơ không tan trong nước là:
-
A.
Cu(OH)2
-
B.
NaOH
-
C.
KOH
-
D.
Ca(OH)2
Đáp án : A
Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
-
A.
HNO3
-
B.
NaOH
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
NaCl
Đáp án : A
Dung dịch axit làm quỳ chuyển đỏ
Dung dịch axit làm quỳ chuyển đỏ
=> HNO3 là chất có khả năng làm qùy chuyển đỏ
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
Đáp án : C
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
khí oxi nhẹ hơn không khí
-
B.
khí oxi nặng hơn không khí
-
C.
khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
-
D.
khí oxi ít tan trong nước
Đáp án : B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất: khí oxi nặng hơn không khí
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
-
A.
Đồng (II) nitrat
-
B.
Kali clorua
-
C.
Sắt (II) sunfat
-
D.
Canxi hiđroxit
Đáp án : D
Bazơ có tên kết thúc bằng chữ hiđroxit
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH) và tên gọi của bazơ gồm tên kim loại + hiđroxit
=> bazơ là: Canxi hiđroxit
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Đáp án : C
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
=> Oxit bị khử là Fe3O4
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Đáp án : C
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 (1)
CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaO + CO2 (2)
2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
-
A.
(1) & (2)
-
B.
(2) & (3)
-
C.
(1) & (3)
-
D.
(3) & (4)
Đáp án : C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử là:
S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 (1)
2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O (3)
Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
-
A.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
-
B.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
-
C.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
-
D.
Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
Đáp án : B
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 (oxit sắt từ)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
-
A.
43904 lít.
-
B.
49388 lít.
-
C.
43988 lít.
-
D.
44904 lít
Đáp án : C
+) Từ % tạp chất => tính % cacbon => số mol của C và S trong than đá
+) Viết PTHH 2 phản ứng cháy của C và S
+) Tính số mol CO2 và SO2 theo PTHH
Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%)
=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)
=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon; 24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh; 24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác
=> số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{23520}{12}=1960\,mol$
Số mol S là: ${{n}_{S}}=\dfrac{120}{32}=3,75\,mol$
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 1960mol → 1960mol
=> Thể tích khí CO2 sinh ra là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=22,4.1960=43904$ lít
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 3,75mol → 3,75mol
=> Thể tích khí SO2 sinh ra là: ${{V}_{S{{O}_{2}}}}=22,4.3,75=84$ lít
=> tổng thể tích khí thu được là: $V={{V}_{C{{O}_{2}}}}+{{V}_{S{{O}_{2}}}}=43904+84=43988$ lít
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
-
A.
13440 lit
-
B.
6720 lit
-
C.
4480 lit
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : A
Khối lượng C có trong than là: \({m_C} = \frac{{\% {m_C}}}{{100\% }}.{m_{than}} = \frac{{80\% }}{{100\% }}.9 = 7,2\,(kg) = 7200(g)\)
Số mol C là: \({n_C} = \frac{{{m_C}}}{{{M_C}}} = \frac{{7200}}{{12}} = 600\,(mol)\)
PTHH: C + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CO2
Theo PTHH 1 → 1 (mol)
Vậy 600 → 600 (mol)
Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là: VCO2(dktc) = nCO2 × 22,4 = 600×22,4 = 13440 (lít)
Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
-
A.
sắt oxit.
-
B.
sắt (II) oxit.
-
C.
sắt (III) oxit.
-
D.
sắt trioxit.
Đáp án : C
Gọi công thức hợp chất là FexOy.
\(2xFe + y{O_2} \to 2F{e_x}{O_y}\)
ta có \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y}\) ⟹ Công thức hợp chất
nFe = 0,6 mol.
Áp dụng ĐLBTKL ⟹ msắt + moxi = moxit
⟹ moxi = moxit - msắt = 48 – 33,6 = 14,4 gam.
⟹ \({n_{{O_2}}} = 0,45\)mol
Gọi CT là FexOy.
ta có \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,6}}{{0,45}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{3} = \dfrac{x}{y}\)
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3 có tên gọi là sắt (III) oxit.
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Đáp án : B
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C
+) Viết PTHH tính số mol O2
+) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam
=> Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\)
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 375mol → 375 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít
Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
-
A.
4,48.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Đáp án : A
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Sử dụng bảo toàn khối lượng.
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol).
Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\)
⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol.
Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
-
A.
11,2.
-
B.
22,4.
-
C.
16,8.
-
D.
19,6.
Đáp án : A
+) Tính số mol H2SO4
+) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
=> tính số mol H2SO4 theo số mol SO3
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{49}{98}=0,5\,mol$
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,5mol ← 0,5mol
=> Thể tích khí SO3 phản ứng là: ${{V}_{S{{O}_{3}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Đáp án : B
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa
+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
-
A.
3 gam
-
B.
18 gam
-
C.
5 gam
-
D.
9 gam
Đáp án : A
+) Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa: mct = m + 15
+) Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$ => mct => m
Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m
=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 15
Ta có: mdm = 50 gam
Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>\frac{m+15}{50}.100=36\,$
=> m = 3 gam
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
-
A.
11,88%
-
B.
12,20%
-
C.
11,19%
-
D.
11,79%
Đáp án : C
+) Đổi đơn vị của D sang g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\)
+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\)
=> \(C\%=\frac{4.40}{1430}.100\%=11,19\%\)
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
-
A.
62,5 ml.
-
B.
67,5 ml.
-
C.
68,6 ml.
-
D.
69,4 ml.
Đáp án : A
+) Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi
=> tính số mol NaOH
+) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy theo CT: $V=\frac{n}{{{C}_{M}}}$
Đổi 250 ml = 0,25 lít
Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi
nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
$V=\frac{n}{{{C}_{M}}}=\frac{0,125}{2}=0,0625$ lít = 62,5 ml
Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
-
A.
14,6%.
-
B.
17,3%.
-
C.
13,6%.
-
D.
12,7%.
Đáp án : C
+) Tính khối lượng HCl có sẵn trong dung dịch => mHCl sau pha = mHCl thêm vào + mHCl bđ
+) mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha
+) Tính nồng độ dung dịch HCl sau khi pha theo CT: $C\%=\frac{{m_{ct}}.100\%}{m_{dd}}$
Khối lượng HCl có sẵn trong dung dịch là: ${{m}_{HCl\,b\text{d}}}=\frac{250.7,3\%}{100\%}=18,25\,gam$
=> Khối lượng HCl sau khi pha là: mHCl sau pha = mHCl thêm vào + mHCl bđ = 18,25 + 18,25 = 36,5 gam
Khối lượng dung dịch HCl sau khi pha là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 18,25 + 250 = 268,25 gam
=> Nồng độ dung dịch HCl sau khi pha là:
$C\%=\frac{m{_{ct}}.100\%}{{{m}_{dd}}}=\frac{36,5}{268,25}.100\%=13,6\%$
Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
-
A.
15,52%
-
B.
15,76%
-
C.
15,72%
-
D.
16,01%
Đáp án : B
+) Tính số mol Zn và số mol HCl
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết, tính toán theo số mol chất hết
+) Theo PTHH: ${{n}_{ZnC{{l}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$
+) Vì lượng Zn dư không nằm trong dung dịch và khí H2 sinh ra bay khỏi dung dịch
=> mdd sau pứ = mZn phản ứng + mdd HCl – mH2
${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$
${{m}_{HCl}}=\frac{100.9,125%}{100%}=9,125\,gam\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\frac{9,125}{36,5}=0,25\,mol$
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15$ và $\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,25}{2}=0,125$
Vì 0,15 > 0,125 => Zn còn dư, HCl phản ứng hết
=> tính theo số mol HCl
Theo PTHH: ${{n}_{ZnC{{l}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}=\frac{0,25}{2}=0,125\,mol$
nZn phản ứng = $\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}=\frac{0,25}{2}=0,125\,mol$
Vì lượng Zn dư không nằm trong dung dịch và khí H2 sinh ra bay khỏi dung dịch
=> mdd sau pứ = mZn phản ứng + mdd HCl – mH2 = 0,125.65 + 100 – 0,125.2 = 107,875 gam
=> $C{{\%}_{dd\,ZnC{{l}_{2}}}}=\frac{0,125.136}{107,875}.100\%=15,76\%$
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1