Đề thi học kì 2 Hóa 8 - Đề số 2
Đề bài
Dung dịch là:
-
A.
hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
-
B.
hợp chất gồm dung môi và chất tan.
-
C.
hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
-
D.
hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
-
A.
2.
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
Đều tăng.
-
B.
Đều giảm.
-
C.
Phần lớn là tăng.
-
D.
Phần lớn là giảm.
Axit nào có nhiều trong dịch vị?
-
A.
HCl
-
B.
HNO3
-
C.
H2SO4
-
D.
H3PO4
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
-
A.
Cần có oxi
-
B.
Sản phẩm tạo ra có CO2
-
C.
Là phản ứng phân hủy
-
D.
Là phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2
-
B.
CaO + CO2 → CaCO3
-
C.
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
-
D.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm cho biết:
-
A.
Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
-
B.
Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hòa.
-
C.
Số gam chất tan có trong 100g nước
-
D.
Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
-
A.
Cu.
-
B.
Mg.
-
C.
Zn.
-
D.
Fe.
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
-
A.
Clo.
-
B.
Oxi.
-
C.
Nitơ.
-
D.
Cacbon đioxit.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
-
A.
K2O
-
B.
H2S.
-
C.
CuSO4.
-
D.
Mg(OH)2.
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
-
B.
Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
-
C.
CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
-
D.
H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
-
A.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
-
B.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
-
C.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
-
D.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là
-
A.
SO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO.
-
D.
CO2.
Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
-
A.
CaCO3.
-
B.
H2O.
-
C.
KMnO4.
-
D.
KClO3.
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
-
A.
Tính số gam H2SO4có trong 100 gam dung dịch.
-
B.
Tính số gam H2SO4có trong 1 lít dung dịch.
-
C.
Tính số gam H2SO4có trong 1000 gam dung dịch.
-
D.
Tính số mol H2SO4có trong 10 lít dung dịch.
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
-
A.
Đồng (II) nitrat
-
B.
Kali clorua
-
C.
Sắt (II) sunfat
-
D.
Canxi hiđroxit
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
-
A.
33,1 gam.
-
B.
17,1 gam.
-
C.
49,65 gam.
-
D.
26,48 gam
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
-
A.
0,32M
-
B.
0,129M
-
C.
0,2M
-
D.
0,219M
Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?
-
A.
2 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
3 : 1
Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 ở đktc.Giá trị của V là
-
A.
4,48 lít.
-
B.
6,72 lít.
-
C.
8,96 lít.
-
D.
2,24 lít
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
-
A.
2,0M.
-
B.
1,0M.
-
C.
1,5M.
-
D.
2,5M.
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
-
A.
2,04 gam
-
B.
12,25 gam
-
C.
18,375 gam
-
D.
21,75 gam
Lời giải và đáp án
Dung dịch là:
-
A.
hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
-
B.
hợp chất gồm dung môi và chất tan.
-
C.
hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
-
D.
hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Đáp án : D
Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Đáp án : B
Công thức hóa học của nước là: H2O
=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Đáp án : C
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim => CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
-
A.
2.
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Những bazơ không tan là:
+) sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2
+) đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2
+) nhôm hiđroxit: Al(OH)3
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
-
A.
Đều tăng.
-
B.
Đều giảm.
-
C.
Phần lớn là tăng.
-
D.
Phần lớn là giảm.
Đáp án : C
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.
Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.
Axit nào có nhiều trong dịch vị?
-
A.
HCl
-
B.
HNO3
-
C.
H2SO4
-
D.
H3PO4
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế
Dịch vị là một hỗn hợp các chất do tuyến vị trong dạ dày tiết ra, nó bao gồm các thành phần như axit HCl...
Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
-
A.
Cần có oxi
-
B.
Sản phẩm tạo ra có CO2
-
C.
Là phản ứng phân hủy
-
D.
Là phản ứng tỏa nhiệt
Đáp án : A
Phản ứng cháy là phản ứng của một chất với oxi có tỏa nhiệt và phát sáng.
Phản ứng cháy là phản ứng của một chất với oxi có tỏa nhiệt và phát sáng.
=> Bản chất của phản ứng cháy là: cần có oxi.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2
-
B.
CaO + CO2 → CaCO3
-
C.
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
-
D.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đáp án : A
Phản ứng phân hủy là phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất từ một chất ban đầu.
Phản ứng phản hủy là 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2.
Câu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm cho biết:
-
A.
Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
-
B.
Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hòa.
-
C.
Số gam chất tan có trong 100g nước
-
D.
Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Đáp án : A
Nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{{{m_{chat\,\tan }}}}{{m{\,_{dung\,dich}}}}.100\% \) cho biết: số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
-
A.
Cu.
-
B.
Mg.
-
C.
Zn.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R = ? (Cu)
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
-
A.
Clo.
-
B.
Oxi.
-
C.
Nitơ.
-
D.
Cacbon đioxit.
Đáp án : B
Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
-
A.
K2O
-
B.
H2S.
-
C.
CuSO4.
-
D.
Mg(OH)2.
Đáp án : A
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O
Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
-
A.
MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
-
B.
Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
-
C.
CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
-
D.
H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Đáp án : A
Ghi nhớ: Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
A. đúng
B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo
C. Loại HCl và HI là axit
D. Loại H2O và KOH là bazo
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
-
A.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
-
B.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
-
C.
Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
-
D.
Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
Đáp án : B
Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\% = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)
Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
Từ đó suy luận được
Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi
Khi tăng thể tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng
Nồng độ phần trăm:\(C\% = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \) mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm
Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Đáp án : B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Đáp án : C
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
=> Oxit bị khử là Fe3O4
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là
-
A.
SO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO.
-
D.
CO2.
Đáp án : A
Oxit axit và axit tương ứng có cùng hóa trị (thường axit hơn oxit axit 1 nguyên tử O)
Oxit tương ứng với axit H2SO3 là SO2
Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
-
A.
CaCO3.
-
B.
H2O.
-
C.
KMnO4.
-
D.
KClO3.
Đáp án : B
Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
-
A.
Tính số gam H2SO4có trong 100 gam dung dịch.
-
B.
Tính số gam H2SO4có trong 1 lít dung dịch.
-
C.
Tính số gam H2SO4có trong 1000 gam dung dịch.
-
D.
Tính số mol H2SO4có trong 10 lít dung dịch.
Đáp án : A
Nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Hợp chất nào sau đây là bazơ?
-
A.
Đồng (II) nitrat
-
B.
Kali clorua
-
C.
Sắt (II) sunfat
-
D.
Canxi hiđroxit
Đáp án : D
Bazơ có tên kết thúc bằng chữ hiđroxit
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH) và tên gọi của bazơ gồm tên kim loại + hiđroxit
=> bazơ là: Canxi hiđroxit
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Đáp án : B
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : A
+) Tính số mol H2 theo PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
-
A.
33,1 gam.
-
B.
17,1 gam.
-
C.
49,65 gam.
-
D.
26,48 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol Na2O và số mol BaO
+) Na2O và BaO tác dụng với nước tạo thành bazơ
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
+) Tính số mol NaOH theo Na2O và số mol Ba(OH)2 theo BaO
Số mol Na2O là: ${{n}_{N{{a}_{2}}O}}=\frac{12,4}{62}=0,2\,mol$
Số mol BaO là: ${{n}_{BaO}}=\frac{15,3}{153}=0,1\,mol$
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,2mol → 0,4mol
=> Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng Ba(OH)2 là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.171=17,1\,gam$
=> Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là:
m = 16 + 17,1 = 33,1 gam
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
-
A.
0,32M
-
B.
0,129M
-
C.
0,2M
-
D.
0,219M
Đáp án : D
+) tính số mol Na2CO3
+) Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}\)
Đổi 456 ml = 0,456 lít
Số mol Na2CO3 là: ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{10,6}{106}=0,1\,mol$
Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}=\frac{0,1}{0,456}=0,219M\)
Có 2 dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M. Cần phải pha chế chúng theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch NaOH 1M ?
-
A.
2 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
3 : 1
Đáp án : B
+) Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít)
+) Tính số mol NaOH trong dd (1) và số mol NaOH trong dd (2)
=> Tính số mol NaOH trong dd thu được theo V1 và V2
+) Tính thể tích dd NaOH thu được, áp vào biểu thức tính nồng độ mol => tỉ lệ V1 : V2
Gọi thể tích dung dịch NaOH nồng độ 2M và 0,5M lần lượt là V1 và V2 (lít)
Số mol NaOH trong dd (1) là: nNaOH (1) = 2.V1
Số mol NaOH trong dd (2) là: nNaOH (2) = 0,5.V2
=> Số mol chất tan trong dd thu được là: nct = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 2.V1 + 0,5.V2
Thể tích dd NaOH thu được là: V = V1 + V2
=> Nồng độ mol dd là: ${{C}_{M}}=\frac{{{n}_{ct}}}{V}=\frac{2.{{V}_{1}}+0,5.{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}+{{V}_{2}}}=1$
=> 2.V1 + 0,5.V2 = V1 + V2 => V1 = 0,5.V2 $=>\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=0,5=1:2$
Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 ở đktc.Giá trị của V là
-
A.
4,48 lít.
-
B.
6,72 lít.
-
C.
8,96 lít.
-
D.
2,24 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol Fe và số mol HCl
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết, tính số mol H2 theo chất hết => thể tích
${{n}_{F\text{e}}}=\frac{11,2}{56}=0,2\,mol$
nHCl = CM . V = 0,5.1,2 = 0,6 mol
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{F\text{e}}}}{1}=0,2<\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,6}{2}=0,3$
=> Fe phản ứng hết, HCl còn dư => tính toán theo số mol Fe
Theo PTHH: ${{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{F\text{e}}}=0,2\,mol$
$\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}}}=0,2.22,4=4,48$ lít
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
-
A.
2,0M.
-
B.
1,0M.
-
C.
1,5M.
-
D.
2,5M.
Đáp án : B
+) Viết 2 PTHH
+) Quỳ tím không đổi màu => Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit
+) Từ 2 PTHH, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ => tìm x
${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,05\text{x}\,(mol);\,\,{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,15.0,2=0,03\,(mol)$
nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
Các phản ứng:
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O (1)
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2)
Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.
Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$
\(\Rightarrow 0,03=\frac{1}{2}.0,05x+\frac{1}{2}.0,01\text{ }\Rightarrow x=1\)
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
-
A.
2,04 gam
-
B.
12,25 gam
-
C.
18,375 gam
-
D.
21,75 gam
Đáp án : B
Tính theo PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:
VO2 = 6× 2×0,28 = ? (lít). Từ đó tính được số mol O2
Dựa vào PTHH, tính mol KClO3 theo mol O2 và suy ra khối lượng.
280 ml = 0,28 lít
1 bình khí O2 có V = 0,28 lít
→ 2 bình khí O2 có V = 2×0,28 = 0,56 (lít)
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:
VO2 = 6× 0,56 = 3,36 (lít).
→ Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là: \({n_{{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\)
PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Theo PTHH: cứ 2 mol KClO3 pư sinh ra 3 mol O2
Vậy x = ? mol pư sinh ra 0,15 mol O2
\( \Rightarrow x = \frac{{2.0,15}}{3} = 0,1\,(mol)\)
Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: \({m_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl{O_3}}} \times {M_{KCl{O_3}}} = 0,1 \times 122,5 = 12,25\,(g)\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1