Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 5
Đề bài
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
Khí oxi tan trong nước
-
B.
Khí oxi ít tan trong nước
-
C.
Khí oxi khó hóa lỏng
-
D.
Khí oxi nhẹ hơn nước
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
-
A.
chất oxi hóa.
-
B.
chất khử.
-
C.
chất xúc tác.
-
D.
chất môi trường.
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Cách đọc tên nào sau đây sai?
-
A.
CO2: cacbon (II) oxit
-
B.
CuO: đồng (II) oxit
-
C.
FeO: sắt (II) oxit
-
D.
CaO: canxi oxit
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
-
A.
Sự quang hợp của cây xanh
-
B.
Sự cháy của than, củi, bếp ga
-
C.
Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
-
D.
Sự hô hấp của động vật
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
-
A.
NO2
-
B.
N2O3
-
C.
N2O
-
D.
N2O5
Trong các câu sau, câu nào sai?
-
A.
Oxygen nặng hơn không khí.
-
B.
Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxygen tan nhiều trong nước.
-
D.
Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.
Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là
-
A.
6,40.
-
B.
9,60.
-
C.
12,8.
-
D.
19,2.
Thành phần của không khí gồm những khí gì?
-
A.
20% khí oxi, 79% khí nitơ, 1% các khí khác.
-
B.
21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
-
C.
1% khí nitơ, 78% khí oxi, 21% các khí khác.
-
D.
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
-
A.
natri sunfat.
-
B.
natri sunfit.
-
C.
sunfat natri.
-
D.
natri sunfuric.
Tên gọi của axit HClO3 là
-
A.
Axit pecloric
-
B.
Axit clohidric
-
C.
Axit clorơ
-
D.
Axit cloric
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
-
A.
Fe2O3
-
B.
H2
-
C.
Fe
-
D.
H2O
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ
-
A.
HCl, H2SO4, HNO3, NaOH.
-
B.
HCl, H2SO4, HNO3, HBr
-
C.
NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
-
D.
NaOH, KOH, Ca(OH)2, H2SO4
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
-
A.
Mono.
-
B.
Tri.
-
C.
Tetra.
-
D.
Đi.
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
-
A.
20,7 gam.
-
B.
10,95 gam.
-
C.
9,75 gam.
-
D.
10,35 gam
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
SO3.
-
B.
SO4.
-
C.
SO2.
-
D.
SO.
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
-
A.
112 (lít)
-
B.
11200 (lít)
-
C.
22400 (lít)
-
D.
22,4 (lít)
Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.
-
A.
2,025 gam
-
B.
5,24 gam
-
C.
6,075 gam
-
D.
1,35 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
-
A.
2,04 gam
-
B.
12,25 gam
-
C.
18,375 gam
-
D.
21,75 gam
Lời giải và đáp án
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất:
-
A.
Khí oxi tan trong nước
-
B.
Khí oxi ít tan trong nước
-
C.
Khí oxi khó hóa lỏng
-
D.
Khí oxi nhẹ hơn nước
Đáp án : B
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất: Khí oxi ít tan trong nước
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng.
Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
-
A.
chất oxi hóa.
-
B.
chất khử.
-
C.
chất xúc tác.
-
D.
chất môi trường.
Đáp án : B
Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Đáp án : C
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Cách đọc tên nào sau đây sai?
-
A.
CO2: cacbon (II) oxit
-
B.
CuO: đồng (II) oxit
-
C.
FeO: sắt (II) oxit
-
D.
CaO: canxi oxit
Đáp án : A
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit => cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
CuO : đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
CaO: canxi oxit
Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
-
A.
Sự quang hợp của cây xanh
-
B.
Sự cháy của than, củi, bếp ga
-
C.
Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
-
D.
Sự hô hấp của động vật
Đáp án : A
Quá trình cần oxi làm chất phản ứng sẽ làm giảm lượng oxi
Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.
Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
-
A.
NO2
-
B.
N2O3
-
C.
N2O
-
D.
N2O5
Đáp án : D
+) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On
+) MA = 2.MN + n.MO
Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On
Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5
Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
Trong các câu sau, câu nào sai?
-
A.
Oxygen nặng hơn không khí.
-
B.
Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxygen tan nhiều trong nước.
-
D.
Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đáp án : C
Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước.
Oxi là chất khí ít tan trong nước.
Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là
-
A.
6,40.
-
B.
9,60.
-
C.
12,8.
-
D.
19,2.
Đáp án : C
\({n_{{H_2}}}\) = V/22,4.
PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
\({n_{{H_2}}}\) = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
Theo PTHH ⟹ nCu = \({n_{{H_2}}}\) = 0,2 mol.
Vậy m = 0,2.64 = 12,8 gam.
Thành phần của không khí gồm những khí gì?
-
A.
20% khí oxi, 79% khí nitơ, 1% các khí khác.
-
B.
21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
-
C.
1% khí nitơ, 78% khí oxi, 21% các khí khác.
-
D.
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.
Đáp án : D
Dựa vào kết luận thành phần về không khí trong sgk hóa 8 – trang 96
Thành phần của không khí gồm: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
-
A.
natri sunfat.
-
B.
natri sunfit.
-
C.
sunfat natri.
-
D.
natri sunfuric.
Đáp án : A
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Tên gọi của axit HClO3 là
-
A.
Axit pecloric
-
B.
Axit clohidric
-
C.
Axit clorơ
-
D.
Axit cloric
Đáp án : D
Đáp án D
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
-
A.
Fe2O3
-
B.
H2
-
C.
Fe
-
D.
H2O
Đáp án : B
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác.
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3
=> H2 là chất khử
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Đáp án A: phản ứng phân hủy
Đáp án B: phản ứng hóa hợp
Đáp án C: phản ứng trao đổi
Đáp án D: phản ứng thế
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm bazơ
-
A.
HCl, H2SO4, HNO3, NaOH.
-
B.
HCl, H2SO4, HNO3, HBr
-
C.
NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
-
D.
NaOH, KOH, Ca(OH)2, H2SO4
Đáp án : C
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
A. Loại vì chỉ có NaOH là bazơ
B. Loại tất cả là axit
C. Thỏa mãn
D. Loại H2SO4 là axit
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
-
A.
Mono.
-
B.
Tri.
-
C.
Tetra.
-
D.
Đi.
Đáp án : B
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
-
A.
20,7 gam.
-
B.
10,95 gam.
-
C.
9,75 gam.
-
D.
10,35 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol ZnO thu được
+) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1
+) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2
Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$
PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Đáp án : B
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
SO3.
-
B.
SO4.
-
C.
SO2.
-
D.
SO.
Đáp án : C
+) Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
+) Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%
=> tính n => CTPT
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%
=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4
=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
-
A.
112 (lít)
-
B.
11200 (lít)
-
C.
22400 (lít)
-
D.
22,4 (lít)
Đáp án : B
+ Tính số mol của C
+ Viết PTHH xảy ra : C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2
+ Tính số mol O2 theo số mol của C
+ Tính thể tích không khí = 5VO2
1,2 kg = 1200 (g)
Số mol cacbon là: nC = mC : MC = 1200 : 12 = 100 (mol)
C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2
100→ 100 (mol)
=> VO2 = 100.22, 4= 2240 (lít)
\( = > {V_{kk}} = \frac{{{V_{{O_2}}}.100\% }}{{20\% }} = \frac{{2240.100\% }}{{20\% }} = 11200\,(lit)\)
Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.
-
A.
2,025 gam
-
B.
5,24 gam
-
C.
6,075 gam
-
D.
1,35 gam
Đáp án : D
+) Tính số mol khí H2
+) Al tác dụng với H2SO4 => phản ứng thế
+) Viết PTHH và tính số mol Al theo số mol H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\,mol$
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 0,05mol ← 0,075mol
=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Đáp án : B
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa
+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
-
A.
2,04 gam
-
B.
12,25 gam
-
C.
18,375 gam
-
D.
21,75 gam
Đáp án : B
Tính theo PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:
VO2 = 6× 2×0,28 = ? (lít). Từ đó tính được số mol O2
Dựa vào PTHH, tính mol KClO3 theo mol O2 và suy ra khối lượng.
280 ml = 0,28 lít
1 bình khí O2 có V = 0,28 lít
→ 2 bình khí O2 có V = 2×0,28 = 0,56 (lít)
Vì 1 nhóm cần điều chế 2 bình khí O2 mà có tất cả 6 nhóm nên lượng O2 điều chế được là:
VO2 = 6× 0,56 = 3,36 (lít).
→ Tổng số mol O2 ở đktc cần điều chế là: \({n_{{O_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\)
PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2↑
Theo PTHH: cứ 2 mol KClO3 pư sinh ra 3 mol O2
Vậy x = ? mol pư sinh ra 0,15 mol O2
\( \Rightarrow x = \frac{{2.0,15}}{3} = 0,1\,(mol)\)
Tổng số gam KClO3 cả 6 nhóm cần lấy là: \({m_{KCl{O_3}}} = {n_{KCl{O_3}}} \times {M_{KCl{O_3}}} = 0,1 \times 122,5 = 12,25\,(g)\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1