Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 3
Đề bài
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
-
A.
có kết tủa trắng.
-
B.
có thoát khí màu nâu đỏ.
-
C.
dung dịch có màu xanh lam.
-
D.
viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Tên gọi của axit HClO3 là
-
A.
Axit pecloric
-
B.
Axit clohidric
-
C.
Axit clorơ
-
D.
Axit cloric
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Khử 4 gam Đồng (II) oxit bằng hidro. Số gam đồng thu được là
-
A.
1,6 g
-
B.
3.2 g
-
C.
6,4 g
-
D.
2,5 g
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
-
A.
H3PO4.
-
B.
HNO3.
-
C.
HNO2.
-
D.
H2SO3.
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
-
A.
AlCl.
-
B.
Al3Cl.
-
C.
AlCl3.
-
D.
Al3Cl2.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
KMnO4, KClO3, KNO3.
-
B.
CaCO3, KClO3, KNO3.
-
C.
K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
-
D.
KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
-
A.
Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
-
B.
Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
-
C.
Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
-
A.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
B.
Điện phân nước.
-
C.
Điện phân dung dịch NaOH.
-
D.
Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
-
A.
cây nến cháy sáng chói.
-
B.
cây nến cháy bình thường.
-
C.
cây nến bị tắt ngay.
-
D.
cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Tên gọi của Al(OH)3 là:
-
A.
Nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm (III) oxit.
-
D.
Nhôm oxit.
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
1.
Chọn đáp án sai:
-
A.
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
-
B.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-
C.
Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
-
A.
P2O5, CaO, CuO, BaO
-
B.
BaO, SO2, CO2
-
C.
CaO, CuO, BaO
-
D.
SO2, CO2, P2O5
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
-
A.
4 m3
-
B.
12 m3
-
C.
0,8 m3
-
D.
6 m3
Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3
-
A.
70 gam.
-
B.
80 gam.
-
C.
90 gam.
-
D.
60 gam.
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất?
-
A.
KMnO4.
-
B.
KClO3
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
-
A.
Photpho
-
B.
Oxi
-
C.
Không xác định được
-
D.
Cả hai chất đều hết
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Lời giải và đáp án
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
-
A.
có kết tủa trắng.
-
B.
có thoát khí màu nâu đỏ.
-
C.
dung dịch có màu xanh lam.
-
D.
viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Đáp án : D
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tên gọi của axit HClO3 là
-
A.
Axit pecloric
-
B.
Axit clohidric
-
C.
Axit clorơ
-
D.
Axit cloric
Đáp án : D
Đáp án D
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Khử 4 gam Đồng (II) oxit bằng hidro. Số gam đồng thu được là
-
A.
1,6 g
-
B.
3.2 g
-
C.
6,4 g
-
D.
2,5 g
Đáp án : B
\({H_2} + {\text{ }}CuO{\text{ }}\xrightarrow{{{t^0}}}Cu{\text{ }} + {\text{ }}{H_2O}\)
nCuO = mCuO : MCuO
= 4 : (64 + 16)
= 0,05mol
Theo phương trình:
nCu = nCuO = 0,05 mol
mCu = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 gam
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
-
A.
H3PO4.
-
B.
HNO3.
-
C.
HNO2.
-
D.
H2SO3.
Đáp án : B
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N
=> là axit HNO3
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
-
A.
AlCl.
-
B.
Al3Cl.
-
C.
AlCl3.
-
D.
Al3Cl2.
Đáp án : C
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
KMnO4, KClO3, KNO3.
-
B.
CaCO3, KClO3, KNO3.
-
C.
K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
-
D.
KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KMnO4, KClO3, KNO3.
PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2 ↑
2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2 ↑
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
-
A.
Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
-
B.
Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
-
C.
Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Đáp án : C
Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
-
A.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
B.
Điện phân nước.
-
C.
Điện phân dung dịch NaOH.
-
D.
Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
Đáp án : D
- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,…
2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 $\xrightarrow[Mn{{O}_{2}}]{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
-
A.
cây nến cháy sáng chói.
-
B.
cây nến cháy bình thường.
-
C.
cây nến bị tắt ngay.
-
D.
cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.
Đáp án : D
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là: cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.
Vì trong lọ thủy tinh còn 1 ít không khí nên có thể duy trì sự cháy cho cây nến 1 thời gia, Khi hết oxi trong lọ, cây nến tắt.
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Đáp án : B
Công thức hóa học của nước là: H2O
=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Tên gọi của Al(OH)3 là:
-
A.
Nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm (III) oxit.
-
D.
Nhôm oxit.
Đáp án : B
Al(OH)3: nhôm hidroxit
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
1.
Đáp án : A
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Chọn đáp án sai:
-
A.
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
-
B.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-
C.
Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Đáp án : C
Đáp án sai là: Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
-
A.
P2O5, CaO, CuO, BaO
-
B.
BaO, SO2, CO2
-
C.
CaO, CuO, BaO
-
D.
SO2, CO2, P2O5
Đáp án : D
Oxit axit là oxit của phi kim
Oxit axit là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C
=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
-
A.
4 m3
-
B.
12 m3
-
C.
0,8 m3
-
D.
6 m3
Đáp án : C
Dựa vào thành phần của không khí ta có: VO2 = 1/5Vkk
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\)
Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\)
1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)
Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3
-
A.
70 gam.
-
B.
80 gam.
-
C.
90 gam.
-
D.
60 gam.
Đáp án : C
+) Tính số mol khí oxi
+) Viết PTHH => số mol Al2O3 thu được và số mol Al phản ứng => m2 và m1
+) Viết PTHH Al2O3 tác dụng với H2SO4 => số mol H2SO4 phản ứng => m3
Số mol khí oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3
Tỉ lệ PT: 4mol 3mol 2mol
Phản ứng: 0,4mol ← 0,3mol → 0,2mol
=> Khối lượng Al2O3 thu được là: m2 = ${{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,2.102=20,4\,gam$
Khối lượng Al phản ứng là: m1 = mAl = 0,4.27 = 10,8 gam
Lấy 0,2 mol Al2O3 tác dụng với H2SO4
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 3mol
Phản ứng: 0,2mol → 0,6mol
=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{3}}={{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,6.98=58,8\,gam$
=> m1 + m2 + m3 = 10,8 + 20,4 + 58,8 = 90 gam
Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi vào là do:
-
A.
Cung cấp thêm khí CO2
-
B.
Cung cấp thêm khí O2
-
C.
Cung cấp thêm khí N2
-
D.
Cung cấp thêm khí H2
Đáp án : B
Do khi thổi hơi ta làm hỗn đoạn không khí, làm tăng thêm lượng khí O2 vào bếp, do vậy bếp bùng cháy
Lấy các mẫu chất sau có cùng khối lượng: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào điều chế được lượng khí oxi lớn nhất?
-
A.
KMnO4.
-
B.
KClO3
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Đáp án : D
+) Giả sử lấy 100 gam mỗi chất => số mol mỗi chất
+) Viết PTHH của mỗi phản ứng nhiệt phân và tính số mol O2 theo PT
Giả sử lấy 100 gam mỗi chất
$=>{{n}_{KMn{{O}_{4}}}}=\frac{100}{158}\approx 0,633\,mol;\,{{n}_{KCl{{O}_{3}}}}=\frac{100}{122,5}=0,816\,mol$
${{n}_{KN{{O}_{3}}}}=\frac{100}{101}=0,99\,mol;\,\,{{n}_{{{H}_{2}}{{O}_{2}}}}=\frac{100}{34}=2,94\,mol$
Phương trình hóa học nhiệt phân:
2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,633mol → 0,3165mol
2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 0,816mol → 1,224mol
2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,99mol → 0,495mol
2H2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 2,94mol → 1,47mol
=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là H2O2
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
-
A.
Photpho
-
B.
Oxi
-
C.
Không xác định được
-
D.
Cả hai chất đều hết
Đáp án : A
+) Tính số mol O2 và số mol P
+) Viết PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}$ => tỉ lệ chất nào lớn hơn thì chất đó dư
Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{6}{32}=0,1875\,mol$
Số mol P là: ${{n}_{P}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$
PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}=\dfrac{0,1875}{5}=0,0375$ và
Vì 0,05 > 0,0375 => O2 phản ứng hết, P dư
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : A
+) Tính số mol H2 theo PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol khí H2
+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4
+) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1