Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 2
Đề bài
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Khí được con người sử dụng để hô hấp là:
-
A.
H2.
-
B.
O2.
-
C.
N2.
-
D.
CO2.
Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
-
A.
Rắn.
-
B.
Lỏng.
-
C.
Khí.
-
D.
hợp chất rắn.
Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
-
A.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
-
B.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
-
C.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
-
D.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
-
A.
MgCl2; Na2SO4; KNO3
-
B.
Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
-
C.
CaSO4; HCl; MgCO3
-
D.
H2O; Na3PO4; KOH
Chọn câu đúng:
-
A.
Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.
-
B.
Ag2SO4 là chất tan.
-
C.
Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
-
D.
CuSO4 là muối không tan.
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
-
A.
Cu.
-
B.
Mg.
-
C.
Zn.
-
D.
Fe.
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Chọn đáp án sai:
-
A.
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
-
B.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-
C.
Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
-
A.
Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
-
B.
Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
-
C.
Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.
-
B.
NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.
-
C.
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
-
A.
sự hô hấp và quang hợp của cây xanh
-
B.
sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
-
C.
sự hô hấp và sự cháy
-
D.
sự cháy và đốt nhiên liệu
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
-
A.
CuOH.
-
B.
Cu(OH)2
-
C.
Cu2OH.
-
D.
CuO.H2O.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Thành phần không khí gồm
-
A.
21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
-
B.
78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
-
C.
50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
-
D.
100% O2
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh nhạt
-
C.
Cam
-
D.
Tím
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O
2) CuO + H2 → Cu + H2O
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O
6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
7) CaO + CO2 → CaCO3
Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là
-
A.
3; 2.
-
B.
2; 3.
-
C.
4; 1.
-
D.
2; 4.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
KMnO4, KClO3, KNO3.
-
B.
CaCO3, KClO3, KNO3.
-
C.
K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
-
D.
KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
-
A.
183,75 gam
-
B.
122,5 gam
-
C.
147 gam
-
D.
196 gam.
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?
-
A.
4,5 g
-
B.
7,8 g
-
C.
5,6 g
-
D.
8,9 g
Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Mg.
-
D.
Pb.
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
-
A.
FeCl2; m = 12,7 gam
-
B.
FeCl2 ; m = 17,2 gam
-
C.
FeCl3; m = 55,3 gam
-
D.
Không xác định được
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Lời giải và đáp án
Sự oxi hóa chậm là:
-
A.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
B.
Sự oxi hóa mà không phát sáng.
-
C.
Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
-
D.
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức học về sự oxi hóa chậm trong sgk hóa 8 trang 97
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Khí được con người sử dụng để hô hấp là:
-
A.
H2.
-
B.
O2.
-
C.
N2.
-
D.
CO2.
Đáp án : B
Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp
Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
-
A.
Rắn.
-
B.
Lỏng.
-
C.
Khí.
-
D.
hợp chất rắn.
Đáp án : C
Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.
Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
-
A.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
-
B.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
-
C.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
-
D.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Đáp án : A
Phản ứng thế là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
-
A.
MgCl2; Na2SO4; KNO3
-
B.
Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
-
C.
CaSO4; HCl; MgCO3
-
D.
H2O; Na3PO4; KOH
Đáp án : A
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3
Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Chọn câu đúng:
-
A.
Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.
-
B.
Ag2SO4 là chất tan.
-
C.
Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
-
D.
CuSO4 là muối không tan.
Đáp án : C
Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Đáp án : A
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
-
A.
Cu.
-
B.
Mg.
-
C.
Zn.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R = ? (Cu)
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Đáp án : C
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim => CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Chọn đáp án sai:
-
A.
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
-
B.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-
C.
Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Đáp án : C
Đáp án sai là: Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
-
A.
Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
-
B.
Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
-
C.
Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Đáp án : C
Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.
-
B.
NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.
-
C.
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.
Đáp án : C
Các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là các bazơ tan
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Oxit nào bị khử bởi Hidro:
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
Fe3O4
-
D.
BaO
Đáp án : C
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
H2 không khử được các oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3
=> Oxit bị khử là Fe3O4
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Ghi nhớ: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl \( \to\) có 2 chất
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
-
A.
sự hô hấp và quang hợp của cây xanh
-
B.
sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
-
C.
sự hô hấp và sự cháy
-
D.
sự cháy và đốt nhiên liệu
Đáp án : B
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
-
A.
CuOH.
-
B.
Cu(OH)2
-
C.
Cu2OH.
-
D.
CuO.H2O.
Đáp án : B
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là Cu(OH)2
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Đáp án : B
Công thức hóa học của nước là: H2O
=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Thành phần không khí gồm
-
A.
21% N2; 78% O2 và 1% là các khí khác.
-
B.
78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
-
C.
50% N2; 20% O2 và 30% là các khí khác.
-
D.
100% O2
Đáp án : B
Thành phần không khí gồm: 78% N2; 21% O2 và 1% là các khí khác.
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh nhạt
-
C.
Cam
-
D.
Tím
Đáp án : B
Khí H2 cháy tạo ngọn lửa màu xanh nhạt
Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O
2) CuO + H2 → Cu + H2O
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2O3 + 3H2O
6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
7) CaO + CO2 → CaCO3
Số phản ứng phân hủy và số phản ứng hóa hợp lần lượt là
-
A.
3; 2.
-
B.
2; 3.
-
C.
4; 1.
-
D.
2; 4.
Đáp án : B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
+) Phản ứng phân hủy: 1 chất → 2 hay nhiều chất
=> các phản ứng phân hủy là
3) 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
5) 2Fe(OH)3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$Fe2O3 + 3H2O
+) Phản ứng hóa hợp: 2 hay nhiều chất → 1 chất
1) 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O
4) 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5
7) CaO + CO2 → CaCO3
Vậy có 2 phản ứng phân hủy và 3 phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
-
A.
hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
B.
một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
C.
nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
D.
một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Đáp án : B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
-
A.
KMnO4, KClO3, KNO3.
-
B.
CaCO3, KClO3, KNO3.
-
C.
K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
-
D.
KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KMnO4, KClO3, KNO3.
PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2 ↑
2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2 ↑
Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
-
A.
183,75 gam
-
B.
122,5 gam
-
C.
147 gam
-
D.
196 gam.
Đáp án : B
+) Tính số mol khí oxi thu được
+) Viết PTHH => tính KClO3 cần dùng theo số mol oxi
Số mol khí oxi thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{48}{32}=1,5\,mol$
PTHH: 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ theo PT: 2mol 3mol
Phản ứng: 1mol ← 1,5mol
=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5\,gam$
Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
-
A.
40000 lít
-
B.
42000 lít
-
C.
42500 lít
-
D.
45000 lít
Đáp án : B
+) Từ 5kg than chứa 90% cacbon => khối lượng C nguyên chất => Số mol C
+) Viết PTHH tính số mol O2
+) Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}\)
Trong 5kg than chứa 90% cacbon => mC nguyên chất = 5.90% = 4,5 kg = 4500 gam
=> Số mol C là: \({{n}_{C}}=\frac{4500}{12}=375\,mol\)
PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 375mol → 375 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.375=8400\) lít
Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => \({{V}_{kk}}=5.{{V}_{{{O}_{2}}}}=5.8400=42000\) lít
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?
-
A.
4,5 g
-
B.
7,8 g
-
C.
5,6 g
-
D.
8,9 g
Đáp án : A
Phương pháp bài toán lượng chất hết dư:
PTHH: aA + bB → cC + Dd
Theo PTHH a : b (mol)
Theo ĐB x : y (mol)
Lập tỉ lệ so sánh \(\frac{x}{a}\) và \(\frac{y}{b}\)
+ Nếu \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b}\) thì cả A và B cùng phản ứng hết, tính toán các chất còn lại theo chất nào cũng được.
+ Nếu \(\frac{x}{a} > \frac{y}{b}\). Khi đó A dư, B pư hết, mọi tính toán theo chất B
+ Nếu \(\frac{x}{a} < \frac{y}{b}\). Khi đó A hết, B dư, mọi tính toán theo chất A
nH2(đktc) = VH2/22,4 = 8,4/22,4 =0,375 (mol)
nO2(đktc) = VO2/22,4 = 2,8/22,4= 0,125 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
Theo PTHH (mol) 2 : 1
Theo ĐB (mol) 0,375 0,125
Ta thấy: \(\frac{{0,375}}{2} > \frac{{0,125}}{1}\). Do đó H2 pư hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của O2
Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol)
Khối lượng H2O tạo thành là: mH2O = nH2O×MH2O = 0,25×18 = 4,5 (g)
Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Mg.
-
D.
Pb.
Đáp án : B
Gọi công thức của oxit là MxOy.
PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O
Gọi công thức của oxit là MxOy.
PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O
Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol)
⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x
⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu).
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
-
A.
FeCl2; m = 12,7 gam
-
B.
FeCl2 ; m = 17,2 gam
-
C.
FeCl3; m = 55,3 gam
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
+) Tính số mol Fe phản ứng
+) Fe tác dụng với HCl là phản ứng thế
+) Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
+) Tính số mol FeCl2 theo Fe => khối lượng
Số mol Fe phản ứng là: ${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol → 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
=> Khối lượng FeCl2 thu được là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,1.127=12,7\,gam$
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol khí H2
+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Đáp án : B
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa
+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4
+) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1