Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 1
Đề bài
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
-
A.
Fe2O3
-
B.
H2
-
C.
Fe
-
D.
H2O
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
-
A.
16 gam.
-
B.
32 gam.
-
C.
64 gam.
-
D.
48 gam.
Cho phản ứng: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Phản ứng trên là:
-
A.
Phản ứng hóa hợp
-
B.
Phản ứng toả nhiệt
-
C.
Phản ứng cháy.
-
D.
Tất cả các ý trên đều đúng
Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là:
-
A.
78%, 20%, 2%
-
B.
78%, 21%, 1%
-
C.
50%, 40%, 10%
-
D.
68%, 31%, 1%
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
-
A.
sự cháy.
-
B.
sự oxi hóa chậm.
-
C.
sự tự bốc cháy.
-
D.
sự tỏa nhiệt.
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
-
A.
CuO, MgO
-
B.
Fe2O3, Na2O
-
C.
Fe2O3, CaO
-
D.
CaO, Na2O, MgO
Al2O3 có bazơ tương ứng là
-
A.
Al(OH)2.
-
B.
Al2(OH)3.
-
C.
AlOH.
-
D.
Al(OH)3.
Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
-
A.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới
-
B.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
-
C.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
-
D.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CuO
-
D.
CuS
Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
-
A.
Gốc sunfat SO4 hoá trị I
-
B.
Gốc photphat PO4 hoá trị II
-
C.
Gốc nitrat NO3 hoá trị III
-
D.
Nhóm hiđroxit OH hoá trị I
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Công thức của bạc clorua là:
-
A.
AgCl2
-
B.
Ag2Cl
-
C.
Ag2Cl3
-
D.
AgCl
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
-
A.
Tàn đóm tắt ngay
-
B.
Không có hiện tượng gì
-
C.
Tàn đóm tắt dần
-
D.
Tàn đóm bùng cháy
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
-
A.
HNO3
-
B.
NaOH
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
NaCl
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là
-
A.
5,4 gam.
-
B.
9,0 gam.
-
C.
4,5 gam.
-
D.
2,7 gam.
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
-
A.
13440 lit
-
B.
6720 lit
-
C.
4480 lit
-
D.
Đáp án khác
Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
-
A.
KMnO4
-
B.
KClO3
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
-
A.
112 (lít)
-
B.
11200 (lít)
-
C.
22400 (lít)
-
D.
22,4 (lít)
Khử hoàn toàn sắt (II) oxit bằng a(g) khí H2 thu được 5,6 gam sắt. Giá trị của a là:
-
A.
0,1 g
-
B.
0,2 g
-
C.
1g
-
D.
2 g
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Lời giải và đáp án
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O
-
A.
Fe2O3
-
B.
H2
-
C.
Fe
-
D.
H2O
Đáp án : B
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác.
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3
=> H2 là chất khử
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
-
A.
16 gam.
-
B.
32 gam.
-
C.
64 gam.
-
D.
48 gam.
Đáp án : C
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
+) Tính số mol O2 theo S
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 2mol → 2mol
=> Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$
Cho phản ứng: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Phản ứng trên là:
-
A.
Phản ứng hóa hợp
-
B.
Phản ứng toả nhiệt
-
C.
Phản ứng cháy.
-
D.
Tất cả các ý trên đều đúng
Đáp án : D
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2
Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2 => đây là phản ứng hóa hợp.
Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt => đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.
Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là:
-
A.
78%, 20%, 2%
-
B.
78%, 21%, 1%
-
C.
50%, 40%, 10%
-
D.
68%, 31%, 1%
Đáp án : B
Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là: 78%, 21%, 1%
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Đáp án : C
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
-
A.
sự cháy.
-
B.
sự oxi hóa chậm.
-
C.
sự tự bốc cháy.
-
D.
sự tỏa nhiệt.
Đáp án : B
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là sự oxi hóa chậm.
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
-
A.
CuO, MgO
-
B.
Fe2O3, Na2O
-
C.
Fe2O3, CaO
-
D.
CaO, Na2O, MgO
Đáp án : D
Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO
Al2O3 có bazơ tương ứng là
-
A.
Al(OH)2.
-
B.
Al2(OH)3.
-
C.
AlOH.
-
D.
Al(OH)3.
Đáp án : D
Oxit bazơ và bazơ tương ứng có cùng hóa trị của nguyên tố kim loại
Al2O3 có bazơ tương ứng là Al(OH)3
Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
-
A.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới
-
B.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
-
C.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
-
D.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
Đáp án : C
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CuO
-
D.
CuS
Đáp án : D
Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O
Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
-
A.
Gốc sunfat SO4 hoá trị I
-
B.
Gốc photphat PO4 hoá trị II
-
C.
Gốc nitrat NO3 hoá trị III
-
D.
Nhóm hiđroxit OH hoá trị I
Đáp án : D
A sai vì gốc sunfat SO4 hoá trị II
B sai vì gốc photphat PO4 hoá trị III
C sai vì gốc nitrat NO3 hoá trị I
D đúng, nhóm hiđroxit OH hoá trị I
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
-
A.
Là chất khí không màu, không mùi, không vị
-
B.
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
-
C.
Là khí tan rất ít trong nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng.
Công thức của bạc clorua là:
-
A.
AgCl2
-
B.
Ag2Cl
-
C.
Ag2Cl3
-
D.
AgCl
Đáp án : D
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
-
A.
Tàn đóm tắt ngay
-
B.
Không có hiện tượng gì
-
C.
Tàn đóm tắt dần
-
D.
Tàn đóm bùng cháy
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu hiện tượng nhận biết ra khí oxi.
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy.
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
-
A.
HNO3
-
B.
NaOH
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
NaCl
Đáp án : A
Dung dịch axit làm quỳ chuyển đỏ
Dung dịch axit làm quỳ chuyển đỏ
=> HNO3 là chất có khả năng làm qùy chuyển đỏ
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là
-
A.
5,4 gam.
-
B.
9,0 gam.
-
C.
4,5 gam.
-
D.
2,7 gam.
Đáp án : C
+) Tính số mol khí CO2
+) Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm
+) Viết PTHH và tính số mol H2O theo CO2
Số mol khí C2H2 là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=\frac{7,8}{12.2+2}=0,3\,mol$
Số mol khí CO2 là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\,mol$
Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
-
A.
13440 lit
-
B.
6720 lit
-
C.
4480 lit
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : A
Khối lượng C có trong than là: \({m_C} = \frac{{\% {m_C}}}{{100\% }}.{m_{than}} = \frac{{80\% }}{{100\% }}.9 = 7,2\,(kg) = 7200(g)\)
Số mol C là: \({n_C} = \frac{{{m_C}}}{{{M_C}}} = \frac{{7200}}{{12}} = 600\,(mol)\)
PTHH: C + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CO2
Theo PTHH 1 → 1 (mol)
Vậy 600 → 600 (mol)
Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là: VCO2(dktc) = nCO2 × 22,4 = 600×22,4 = 13440 (lít)
Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
-
A.
KMnO4
-
B.
KClO3
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Đáp án : B
+) Giả sử lấy 1 mol mỗi chất
+) Viết PTHH của mỗi phản ứng nhiệt phân và tính số mol O2 theo PT
Giả sử lấy 1 mol mỗi chất
Phương trình hóa học nhiệt phân:
2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 1mol → 0,5mol
2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 1mol → 1,5mol
2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 1mol → 0,5mol
2H2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 1mol → 0,5mol
=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
-
A.
112 (lít)
-
B.
11200 (lít)
-
C.
22400 (lít)
-
D.
22,4 (lít)
Đáp án : B
+ Tính số mol của C
+ Viết PTHH xảy ra : C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2
+ Tính số mol O2 theo số mol của C
+ Tính thể tích không khí = 5VO2
1,2 kg = 1200 (g)
Số mol cacbon là: nC = mC : MC = 1200 : 12 = 100 (mol)
C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2
100→ 100 (mol)
=> VO2 = 100.22, 4= 2240 (lít)
\( = > {V_{kk}} = \frac{{{V_{{O_2}}}.100\% }}{{20\% }} = \frac{{2240.100\% }}{{20\% }} = 11200\,(lit)\)
Khử hoàn toàn sắt (II) oxit bằng a(g) khí H2 thu được 5,6 gam sắt. Giá trị của a là:
-
A.
0,1 g
-
B.
0,2 g
-
C.
1g
-
D.
2 g
Đáp án : B
\(FeO{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}Fe{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O\)
nFe = mFe : MFe =5,6 :56 = 0,1 mol
Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,1 mol => mH2 =nH2 × MH2= 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
0,224 lít.
-
C.
22,4 lít.
-
D.
4,48 lít.
Đáp án : A
+) Tính số mol H2 theo PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol khí H2
+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
-
A.
11,7 gam.
-
B.
5,85 gam.
-
C.
4,68 gam.
-
D.
7,02 gam.
Đáp án : B
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa
+) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1