Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 - Đề số 5
Đề bài
Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là
-
A.
proton và nơtron.
-
B.
proton và electron.
-
C.
nơtronvà electron.
-
D.
proton, nơtron và electron.
Nước sông hồ thuộc loại:
-
A.
Đơn chất
-
B.
Hợp chất
-
C.
Chất tinh khiết
-
D.
Hỗn hợp
Đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng dưới đây?
-
A.
Nước sôi
-
B.
Nước bốc hơi
-
C.
Nước đóng băng
-
D.
Nước bị phân hủy tạo thành khí oxi và khí hiđro
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
-
A.
4 đơn chất và 5 hợp chất.
-
B.
5 đơn chất và 4 hợp chất.
-
C.
3 đơn chất và 6 hợp chất.
-
D.
6 đơn chất và 3 hợp chất.
Câu nào sau đây sai?
-
A.
Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của nguyên tử cacbon
-
B.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
-
C.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương
-
D.
Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
-
A.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
B.
Số nguyên tử trong mỗi chất
-
C.
Số nguyên tố tạo chất
-
D.
Số phân tử của mỗi chất
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?
1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.
4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
-
A.
1 và 4
-
B.
1 và 3
-
C.
3 và 4
-
D.
1 và 2
Dấu hiệu của phản ứng hóa học
-
A.
Thay đổi màu sắc
-
B.
Tạo chất bay hơi hoặc chất kết tủa
-
C.
Tỏa nhiệt hoặc phát sáng
-
D.
Tất cả đáp án
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Nước tự nhiên là:
-
A.
1 đơn chất
-
B.
1 hỗn hợp
-
C.
1 chất tinh khiết
-
D.
1 hợp chất
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
-
A.
2, 6, 2, 3
-
B.
2, 6, 3, 3
-
C.
2, 6, 3, 2
-
D.
6, 2, 2, 3
Định luật (định lý) nào sau đây được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học lớp 8:
-
A.
Định luật bảo toàn năng lượng.
-
B.
Định lý Pytago.
-
C.
Định luật bảo toàn động lượng.
-
D.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
-
A.
Cacbon
-
B.
hidro.
-
C.
Sắt.
-
D.
Oxi
Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
-
A.
CuSO4
-
B.
CuSO2
-
C.
CuSO
-
D.
CuS4O
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng của vật thể thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
-
A.
Tăng
-
B.
Giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Không xác định được
Nguyên tử của nguyên tố A có 12p. Hãy cho biết:
a. Tên và KHHH của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?
-
A.
Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
-
B.
Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
-
C.
Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1 lần nguyên tử O
-
D.
Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu là:
-
A.
Nặng hơn
-
B.
Nhẹ hơn
-
C.
Bằng nhau
-
D.
Không xác định được
Cách viết 5Na biểu diễn điều gì?
-
A.
5 nguyên tử natri
-
B.
5 nguyên tố natri
-
C.
đây là nguyên tố natri
-
D.
đây là nguyên tử natri
Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
-
A.
2N.
-
B.
4N.
-
C.
2N2.
-
D.
N4.
Chọn các cụm từ thích hợp trong khung điền vào dấu….trong cách phát biếu dưới đây?
-
A.
(1) nguyên tử; (2) hóa trị, (3) khả năng; (4) liên kết
-
B.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị ; (4) hóa trị
-
C.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) nguyên tử; (4) hóa trị
-
D.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị; (4) khả năng.
Kí hiệu hoá học của sắt là:
-
A.
Al.
-
B.
Ba.
-
C.
Ca.
-
D.
Fe.
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
-
A.
Canxi oxit + cacbon đioxit → Canxi cacbonat
-
B.
Canxi oxit → Canxi cacbonat + cacbon đioxit
-
C.
Canxi cacbonat →Canxi oxit + cacbon đioxit
-
D.
Canxi cacbonat + Canxi oxit → Cacbon đioxit
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số proton, notron trong B lần lượt là:
-
A.
9,10.
-
B.
10,9.
-
C.
9,9.
-
D.
9,11
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
-
A.
X là nguyên tố Natri
-
B.
Số electron trong X là 16
-
C.
Nguyên tử khối là 23
-
D.
Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
-
A.
Al3(NO3)3.
-
B.
Al2(NO3)3.
-
C.
Al4(NO3)3.
-
D.
Al(NO3)3
Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4 là
-
A.
BaPO4
-
B.
Ba2PO4
-
C.
Ba3PO4
-
D.
Ba3(PO4)2
Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.
-
A.
MgSO4
-
B.
BaSO4
-
C.
FeSO4
-
D.
CaSO4
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Biết phân tử khối của muối ăn gấp 29,25 lần phân tử khối của khí hiđro. Công thức hóa học của muối ăn là
-
A.
Na2Cl.
-
B.
NaCl2.
-
C.
NaCl.
-
D.
Na2Cl3.
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
-
A.
Hiện tượng vật lí
-
B.
Hiện tượng hóa học
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A và B sai
Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
-
A.
3,4 g và 4,6 g
-
B.
4,4 g và 3,6 g
-
C.
5 g và 3 g
-
D.
4,2 g và 3,8 g
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
-
A.
4:2:7:1
-
B.
2:2:2:1
-
C.
4:2:8:1
-
D.
4:2:9:1
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
-
A.
1.5.
-
B.
2.5.
-
C.
3.5.
-
D.
4.5.
Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
-
A.
XY
-
B.
X2Y
-
C.
XY2
-
D.
X2Y3
Lời giải và đáp án
Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) \( \to\) có 4 nguyên tố
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là
-
A.
proton và nơtron.
-
B.
proton và electron.
-
C.
nơtronvà electron.
-
D.
proton, nơtron và electron.
Đáp án : A
Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và nơtron
Nước sông hồ thuộc loại:
-
A.
Đơn chất
-
B.
Hợp chất
-
C.
Chất tinh khiết
-
D.
Hỗn hợp
Đáp án : D
Nước sông hồ thuộc loại: hỗn hợp
Đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng dưới đây?
-
A.
Nước sôi
-
B.
Nước bốc hơi
-
C.
Nước đóng băng
-
D.
Nước bị phân hủy tạo thành khí oxi và khí hiđro
Đáp án : D
A , B, C là hiện tượng vật lí chỉ biến đổi trạng thái nước không làm biến đổi hóa học nước
D đúng
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
-
A.
4 đơn chất và 5 hợp chất.
-
B.
5 đơn chất và 4 hợp chất.
-
C.
3 đơn chất và 6 hợp chất.
-
D.
6 đơn chất và 3 hợp chất.
Đáp án : A
Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Những đơn chất là:
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
h) Than chì tạo nên từ C.
Những hợp chất là:
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.
Câu nào sau đây sai?
-
A.
Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của nguyên tử cacbon
-
B.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
-
C.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương
-
D.
Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
Đáp án : C
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Đáp án : C
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
-
A.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
B.
Số nguyên tử trong mỗi chất
-
C.
Số nguyên tố tạo chất
-
D.
Số phân tử của mỗi chất
Đáp án : A
Dựa vào diễn biến của phản ứng hóa học: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Vì vậy trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?
1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.
4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
-
A.
1 và 4
-
B.
1 và 3
-
C.
3 và 4
-
D.
1 và 2
Đáp án : D
Ghi nhớ định luật bảo toàn khối lượng.
Mệnh đề 1 đúng
Mệnh đề 2 đúng
Mệnh đề 3 sai vì phản ứng hóa học sẽ phân chia lại sự liên kết giữa các nguyên tử
Mệnh đề 4 sai vì số phần từ sản phẩm và phản ứng có thể khác nhau
Dấu hiệu của phản ứng hóa học
-
A.
Thay đổi màu sắc
-
B.
Tạo chất bay hơi hoặc chất kết tủa
-
C.
Tỏa nhiệt hoặc phát sáng
-
D.
Tất cả đáp án
Đáp án : D
Dấu hiệu của phản ứng hóa học là
- Có thể thay đổi màu sắc, trạng thái, mùi.
- Tỏa nhiệt, thu nhiệt hoặc phát sáng.
- Tạo ra kết tủa, bay hơi, hoặc đổi màu
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Đáp án : B
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Nước tự nhiên là:
-
A.
1 đơn chất
-
B.
1 hỗn hợp
-
C.
1 chất tinh khiết
-
D.
1 hợp chất
Đáp án : B
Nước tự nhiên là: 1 hỗn hợp gồm nước có hòa tan lẫn muối và các chất khoáng
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
-
A.
2, 6, 2, 3
-
B.
2, 6, 3, 3
-
C.
2, 6, 3, 2
-
D.
6, 2, 2, 3
Đáp án : A
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 .
Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3
Định luật (định lý) nào sau đây được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học lớp 8:
-
A.
Định luật bảo toàn năng lượng.
-
B.
Định lý Pytago.
-
C.
Định luật bảo toàn động lượng.
-
D.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Đáp án : D
A,C là các định luật dùng trong môn vật lí
B là định luật dùng trong môn toán học
D là định luật dùng trong môn hóa học
Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
-
A.
Cacbon
-
B.
hidro.
-
C.
Sắt.
-
D.
Oxi
Đáp án : D
Cả 3 chất đều được cấu tạo chung từ nguyên tố oxi
Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
-
A.
CuSO4
-
B.
CuSO2
-
C.
CuSO
-
D.
CuS4O
Đáp án : A
Công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng của vật thể thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
-
A.
Tăng
-
B.
Giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Ta có vật thể + O2 → vật bị gỉ
Khối lượng của vật thể tăng so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ
Nguyên tử của nguyên tố A có 12p. Hãy cho biết:
a. Tên và KHHH của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?
-
A.
Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
-
B.
Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
-
C.
Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1 lần nguyên tử O
-
D.
Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O
Đáp án : A
a) Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, số proton = số thứ tụ của nguyên tố trong bảng HTTH từ đó biết được tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
b) số e = số p = ?
c) muốn biết nặng gấp bao nhiêu lần lấy nguyên tử khối của A chia cho nguyên tử khối của H ; O
a/ A là Magie: Mg
b/ Số e: 12
c/ NTK của A = 24 đ.v.C
NTK của H = 1đ.v.C
NTK của O = 16 đ.v.C
=> vậy nguyên tử Mg nặng gấp 1,5 lần nguyên tử O và nặng gấp 24 lần nguyên tử H.
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu là:
-
A.
Nặng hơn
-
B.
Nhẹ hơn
-
C.
Bằng nhau
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Ta có đồng +oxi → chất rắn mới
Theo bảo toàn khối lượng : mrắn > mCu
Cách viết 5Na biểu diễn điều gì?
-
A.
5 nguyên tử natri
-
B.
5 nguyên tố natri
-
C.
đây là nguyên tố natri
-
D.
đây là nguyên tử natri
Đáp án : A
5Na biểu diễn 5 nguyên tử Na
Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
-
A.
2N.
-
B.
4N.
-
C.
2N2.
-
D.
N4.
Đáp án : C
Dựa vào bài cách viết công thức hóa học.
2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N2
Chọn các cụm từ thích hợp trong khung điền vào dấu….trong cách phát biếu dưới đây?
-
A.
(1) nguyên tử; (2) hóa trị, (3) khả năng; (4) liên kết
-
B.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị ; (4) hóa trị
-
C.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) nguyên tử; (4) hóa trị
-
D.
(1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị; (4) khả năng.
Đáp án : B
Dựa vào nội dung ghi nhớ bài hóa trị SGK hóa 8 – trang 37
Hóa trị là con số biểu thị khả năng (1) liên kết của nguyên tử nguyên tố này với (2) nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị được xác định theo (3) hóa trị của hiđro được chọn làm đơn vị và (4) hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Kí hiệu hoá học của sắt là:
-
A.
Al.
-
B.
Ba.
-
C.
Ca.
-
D.
Fe.
Đáp án : D
Al là kí hiệu của nguyên tố nhôm
Ba là kí hiệu của nguyên tố bari
Ca là kí hiệu của nguyên tố canxi
Fe là kí hiệu của nguyên tố sắt
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
-
A.
Canxi oxit + cacbon đioxit → Canxi cacbonat
-
B.
Canxi oxit → Canxi cacbonat + cacbon đioxit
-
C.
Canxi cacbonat →Canxi oxit + cacbon đioxit
-
D.
Canxi cacbonat + Canxi oxit → Cacbon đioxit
Đáp án : C
Phương trình chữ:
Canxi cacbonat \( \to\) canxi oxit + cacbon đioxit
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số proton, notron trong B lần lượt là:
-
A.
9,10.
-
B.
10,9.
-
C.
9,9.
-
D.
9,11
Đáp án : A
Hạt không mang điện là notron, chiếm 35,7% → n = ?
Dựa vào dữ kiện tổng số hạt là 36 tìm được nốt p = e = (28-n)/2 =?
Hạt không mang điện là notron, chiếm 35,7% \( \Rightarrow n = 28 \times \frac{{35,7\% }}{{100\% }} = 10\,\)(hạt)
Tổng số hạt proton và electron còn lại là: 28 – 10 = 18 (hạt)
Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron = 18/2 = 9 (hạt)
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
-
A.
X là nguyên tố Natri
-
B.
Số electron trong X là 16
-
C.
Nguyên tử khối là 23
-
D.
Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết nguyên tố hóa học
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton => X là nguyên tố Na, có 11 electron và 11 proton trong nguyên tử
=> đáp án sai là B. số electron trong X là 16
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
-
A.
Al3(NO3)3.
-
B.
Al2(NO3)3.
-
C.
Al4(NO3)3.
-
D.
Al(NO3)3
Đáp án : D
+) Lập phương trình tính phân tử khối của Alx(NO3)3 theo x => giải x và kết luận công thức hóa học
Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1
=> công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3
Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4 là
-
A.
BaPO4
-
B.
Ba2PO4
-
C.
Ba3PO4
-
D.
Ba3(PO4)2
Đáp án : D
+) Lập công thức hoá học của hợp chất
+) Áp dụng quy tắc hóa trị
=> Công thức
Công thức dạng: Bax(PO4)y
Ta có: \({\mathop {Ba}\limits^{II} _x}{\left( {\mathop {P{O_4}}\limits^{III} } \right)_y}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị: II . x = III . y
=> rút ra tỉ lệ: $\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}$
=> lấy x = 3 và y = 2
Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.
-
A.
MgSO4
-
B.
BaSO4
-
C.
FeSO4
-
D.
CaSO4
Đáp án : C
+ B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất
+ Phân tử khối của X = 2 phân tử khối của nito => MX = 2. MN2 = ?
Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => CTHH chung của B là: XSO4
MX = 2.MN2 => MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe)
=> CTHH của A là FeSO4
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Biết phân tử khối của muối ăn gấp 29,25 lần phân tử khối của khí hiđro. Công thức hóa học của muối ăn là
-
A.
Na2Cl.
-
B.
NaCl2.
-
C.
NaCl.
-
D.
Na2Cl3.
Đáp án : C
Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của muối ăn
Bước 2: Tính phân tử khối của muối ăn dựa vào phân tử khối của H
Bước 3: Lập bảng, biện luận giá trị => CTHH
Gọi công thức hóa học của muối ăn là NaxCly
Phân tử khối của khí H2 là 2 => phân tử khối của muối ăn là: 29,25.2 = 58,5
Hay: ${M_{N{a_x}C{l_y}}} = 23{\text{x}} + 35,5y = 58,5$
Ta có bảng xét giá trị sau:
=> x = 1 và y = 1
=> CTHH của muối ăn là: NaCl
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
-
A.
Hiện tượng vật lí
-
B.
Hiện tượng hóa học
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A và B sai
Đáp án : B
Hiện tượng vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ là: Hiện tượng hóa học
Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
-
A.
3,4 g và 4,6 g
-
B.
4,4 g và 3,6 g
-
C.
5 g và 3 g
-
D.
4,2 g và 3,8 g
Đáp án : B
Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 9a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 1,6 + 6,4 = 11a + 9a
=> 8 = 20a => a = 0,4
=> mCO2 = 4,4g và mH2O = 3,6g
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
-
A.
4:2:7:1
-
B.
2:2:2:1
-
C.
4:2:8:1
-
D.
4:2:9:1
Đáp án : B
Cân bằng theo thứ tự O, Ag, N.
PTHH: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O
- Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NO2 và O2 còn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2 + O2
- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + NO2 + O2
- Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2.
=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + 2NO2 + O2
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
-
A.
1.5.
-
B.
2.5.
-
C.
3.5.
-
D.
4.5.
Đáp án : C
Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ
+ Cân bằng C
+ Cân bằng H
+ Cuối cùng cân bằng O
- Ta thấy VT có 3 nguyên tử C trong C3H4O còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 3 trước CO2
- Ta thấy VT có 4 nguyên tử H trong C3H4O còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 2 trước H2O
=> PTHH lúc này: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
- Tiếp ta thấy VP có 8 nguyên tử O (có 6 trong CO2 và 2 trong H2O) còn VT có 3 nguyên tử O (1 trong C3H4O và 2 trong O2) → đặt hệ số 3.5 trước O2
PTHH: C3H4O + 3.5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O
Vậy hệ số của O2 khi cân bằng là 3.5.
Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
-
A.
XY
-
B.
X2Y
-
C.
XY2
-
D.
X2Y3
Đáp án : D
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
+) Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$
Gọi hóa trị của nguyên tố X là a
Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b
Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II
Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy
Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
=> chọn x = 2 và y = 3
=> công thức hợp chất cần tìm là X2Y3
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1