Đề kiểm tra học kì 1 lịch sử 12 - Đề số 9 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra học kì 1 lịch sử 12 - Đề số 9 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
Câu 1: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
Câu 3: Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?
A. Đặng Tiểu Bình.
B. Mao Trạch Đông.
C. Tập Cận Bình.
D. Chu Ân Lai.
Câu 4: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 5: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945 được tổ chức tại
A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Luân Đôn (Anh).
C. I-an-ta (Liên Xô).
D. Pốt-xđam (Đức).
Câu 6: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là
A. phát triển văn hóa, giáo dục.
B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển kinh tế, chính trị.
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Âu.
B. châu Phi.
C. châu Á.
D. châu Mĩ.
Câu 8: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. đã hoàn toàn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 9: Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo xu thế
A. đa cực nhiều trung tâm.
B. đa cực.
C. một cực nhiều trung tâm.
D. đơn cực.
Câu 10: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là
A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực.
C. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.
D. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 11: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 12. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 13. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập
A. Tân Việt cách mạng đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?
A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925).
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
Câu 15. Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.
B. Sự chuyển biến về kinh tế.
C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
Câu 16. Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. cách mạng dân chủ tư sản.
B. dân chủ.
C. độc lập và tự do.
D. dân tộc và người cày có ruộng.
Câu 17. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
B. đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
C. thực hiện cách mạng ruộng đất.
D. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
Câu 18. Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay.
B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
Câu 19: Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là
A. hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 20: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do
A. giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít.
B. chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
C. Giai cấp tư sản thế lực kinh tế yếu.
D. hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.
Câu 21: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuộc giai cấp
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 22: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ.
B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng cách mạng vô sản ở nước ta.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.
D. Đánh dấu giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác
Câu 23: Nguyên nhân nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước.
B. Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả.
C. Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ chiến tranh.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 24: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” do ai đề ra?
A. Tổng thống Truman.
B. Tổng thống Níchxơn.
C. Tổng thống Bill Clintơn.
D. Tổng thống Rudơven.
Câu 25: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
Câu 26: Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. chiến lợi phẩm thu được từ các trận đánh phát xít.
B. buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. cho thuê các căn cứ quân sự ở các nước.
D. cho vay nặng lãi.
Câu 27: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
Câu 28: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 29: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?
A. Tháng 8-1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
B. Tháng 6-1967. Tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
C. Tháng 9-1968. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 8-1967. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
Câu 30: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo
A. Thể chế quân chủ chuyên chế.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Thể chế quân chủ Lập Hiến.
D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.
Câu 31: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”?
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.
Câu 32. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Lê Hồng Phong.
B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Trần Phú.
D. Trường Chinh.
Câu 33. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản.
D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 34: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là
A. giảm sưu, giảm thuế.
B. tăng lương, giảm giờ làm.
C. thành lập chính quyền Xô Viết.
D. thả tù chính trị.
Câu 35: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp.
B. Vô sản - tư sản.
C. dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.
D. Nông dân - địa chủ phong kiến.
Câu 36: Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào
không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 37: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp và công nghiệp.
B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Công nghiệp và thương nghiệp.
D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 38: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
Câu 39: Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3/1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 40: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là
A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
C. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
B |
11 |
A |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
A |
33 |
D |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
A |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
C |
35 |
C |
6 |
C |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
A |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
B |
8 |
A |
18 |
B |
28 |
D |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
A |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
D |
30 |
D |
40 |
D |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 11.
Cách giải:
Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Chọn: B
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 7.
Cách giải:
Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức này là: duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 23.
Cách giải:
Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng: mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước.
Chọn: A
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 7, loại trừ
Cách giải:
Các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc bao gồm:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
=> Loại trừ đáp án: A
Chọn: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Trước bối cảnh nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945.
Chọn: C
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 23.
Cách giải:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải cách là lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn…
Chọn: C
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 17.
Cách giải:
Từ năm 1991 đến năm 2000, Liên Bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây mong nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN,..)
Chọn: C
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Trước bối cảnh nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945.
Chọn: A
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 64.
Cách giải:
Liên Xô tan rã đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.
Chọn: D
Câu 10.
Phương pháp: sgk trang 31.
Cách giải:
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Chọn: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 69.
Cách giải:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh là xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Chọn: A
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 78.
Cách giải:
Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản ngày càng tăng về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Đặc biệt, bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức là tầng lớp thường nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước, hăng hái tham gia đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
Chọn: C
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 87.
Cách giải:
Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng.
Chọn: B
Câu 14.
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
- Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đáu tranh tự giác là: cuộc bãi công của công nhân Bason (tháng 8 – 1925). Lúc này công nhân bước đầu đáu tranh không chỉ vi mũ tiêu kinh tế mà còn có cả mục tiêu chính trị nữa (đấu tranh không sửa chiến hạm Misơlê, ngăn Pháp không đưa quân sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc)
- Sự kiên đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác là sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930) – đảng lãnh đạo toàn dân tộc Việt Nam chống Pháp, có cương lĩnh chính trị rõ ràng, đấu tranh cho mục tiêu chính trị.
Chọn: D
Câu 15.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
* Sự tác động của cách mạng thế giới.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sư ra đời của nước Nga.
* Sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội bên cạnh ba giai cấp cũ. (nông dân, địa chủ phong kiến và công nhân)
- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
- Tư sản Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, bị tư sản Pháp chèn ép, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
=> Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay gắt, phong phú về nội dung và hình thức.
Chọn: D
Câu 16.
Phương pháp: sgk trang 88.
Cách giải:
Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng.
Chọn: C
Câu 17.
Phương pháp: sgk trang 88.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định đường lối chiến lược của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mang và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
Chọn: A
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 76, suy luận.
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ nhất kế thúc đã để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản châu Âu. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất với hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên gần 200 tỉ phrăng.
Để bù đắp những thiệt hại đó, Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp khai mỏ để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chính quốc. Đồng thời, tăng thuế để tăng ngân sách Đông Dương.
Chọn: B
Câu 19.
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
Những công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 bao gồm:
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng.
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
=> Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1930 là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Chọn: D
Câu 20.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại xuất phát từ những nguyên nhân sau:
Những nguyên nhân đưa đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam bao gồm:
* Khách quan:
Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không còn hấp dẫn như trước, đặc biệt là từ khi Cách mạng tháng Mườ Nga (1917) thắng lợi.
* Chủ quan:
- Cơ sở kinh tế - xã hội chưa đủ mạnh: giai cấp tư sản Việt Nam số lượng ít, thế lực kinh tế yếu và non kém về chính trị.
- Tổ chức non kém, không đủ sức để chống đỡ trước mọi thủ đoạn khủng bố của kẻ thù để tồn tại và phát triển.
Chọn: D
Câu 21.
Phương pháp: sgk trang 83.
Cách giải:
Sau khi đến Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước (thuộc giai cấp tiểu tư sản).
Chọn: D
Câu 22.
Phương pháp: sgk trang 87, suy luận.
Cách giải:
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có ý nghĩa:
- Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác.
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
- Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
- Trong quá trình vận động giải phóng dân tôc theo khuynh hướng vô sản, cho đến năm 1929, phong trào công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tầng lớp nhân dân yêu nước khác thành làn sóng đấu tranh mạnh mẽ. => Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Chọn: B
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 42.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân quan trọng đưa đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là các chính sách, biên pháp điều tiết có hiệu quả của nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
Chọn: A
Câu 24.
Phương pháp: sgk trang 45.
Cách giải:
Trong tập kỉ 90, chính quyền B. Clintơn đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Chọn: C
Câu 25.
Phương pháp: sgk trang 59, suy luận.
Cách giải:
Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
* Sự đối lập về chính trị:
- Nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau:
+ Tây Đức: Cộng hòa Liên bang Đức (9-1949) theo chế độ Tư bản chủ nghĩa.
+ Đông Đức: Công hòa Dân chủ Đức (10-1949) theo chế độ Xã hội chủ nghĩa
- Các nước Tây Âu và Đông Âu:
+ Khối nước Tây Âu: theo chế độ Tư bản chủ nghĩa, chịu ảnh hưởng của Mĩ.
+ Khối nước Đông Âu: theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
* Sự đối lập về kinh tế:
- Khối nước Tây Âu: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu (kế hoạch Mác san).
- Khối nước Đông Âu: Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, 1-1949).
Chọn: C
Câu 26.
Phương pháp: sgk trang 42, suy luận.
Cách giải:
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã lợi dụng chiến tranh để làm giàu bằng cách bán vú khí và phương tiện chiến tranh cho các bên tham chiến. Chính vì thế Mĩ đã thu được nhiều lợi nhuận, góp phần thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn: B
Câu 27.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghi Ianta được triệu tập với sự tham gia của nguyên thủy ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh.
Chọn: A
Câu 28.
Phương pháp: sgk trang 66.
Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn: D
Câu 29.
Phương pháp: sgk trang 31.
Cách giải:
Ngày 8-8-1967, Hiệp ước các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập taj Băng Cốc (Thái Lan).
Chọn: A
Câu 30.
Phương pháp: sgk trang 17.
Cách giải:
Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
Chọn: D
Câu 31.
Phương pháp: sgk trang 20.
Cách giải:
Trong bốn “con rồng” kinh tế ở châu Á thì Đông Bắc Á có ba: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan
Chọn: A
Câu 32.
Phương pháp: sgk trang 94, suy luận.
Cách giải:
Tại Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức dp Trần Phú làm Tổng bí thư và thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
=> Trần Phú là tổng bí thư đầu tiên của Đảng.
Chọn: C
Câu 33.
Phương pháp: sgk trang 84.
Cách giải:
Báo thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Chọn: D
Câu 34.
Phương pháp: sgk trang 91.
Cách giải:
Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra với mục tiêu đấu tranh là:
- Công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm.
- Nông dân đòi giảm sưu, giảm thuế.
Chọn: A
Câu 35.
Phương pháp: sgk trang 79.
Cách giải:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Chọn: C
Câu 36.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Năm 1923, tại Quảng Châu, Trung Quốc do bất đồng với tư tưởng bảo thủ của cánh già trong Việt Nam Quang phục Hội, Lê Hồng Phong, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn, Phạm Hồng Thái, Lâm Đức Thụ... đã thành lập Tâm Tâm Xã với tôn chỉ: “Liên hiệp những người có tri thức trong toàn dân Việt Nam, không phân biệt ranh giới, đảng phái; miễn là có quyết tâm hi sinh tất cả tư ý và quyền lợi cá nhân, đem hết sức mình tiến hành mọi việc để khôi phục quyền làm người của người Việt Nam”
=> Tâm tâm xã không phải tổ chức do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
Chọn: A
Câu 37.
Phương pháp: sgk trang 76, 77, suy luận.
Cách giải:
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, số vốn đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới 4 tỉ Phrăng. Trong đó, vốn đầu tư nhiều nhất là vào nông nghiệp, chủ yếu là cho các đồn diền cao su; diện tích trồng cao su được mở rộng, nhiều công ty cao su được thành lập.
- Tư bản Pháp cũng rất coi trọng việc khai mỏ, trước hết là các mỏ than. Ngoài than, có các cơ sở thiếc, kẽm, sắt đều được bổ sung thêm vốn nhân công và đẩy mạng tiến độ khai thác.
=> Nông nghiệp và khai mỏ là lĩnh vực kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Chọn: B
Câu 38.
Phương pháp: sgk trang 98 – 100, suy luận.
Cách giải:
Tháng 7 -1936, Hội nghi Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương họp, do Lê Hồng Phong chủ trì, họp tại Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị dựa trên Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tình hình thế giới) căn cứ vào tình hình cụ thể của Việt Nam (tình hình trong nước) định ra đường lối và phương pháp đấu tranh.
Chọn: D
Câu 39.
Phương pháp: sgk trang 100.
Cách giải:
Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3/1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Chọn: B
Câu 40.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Mặc dù là hội nghị chủ yếu gồm các đảng viên cộng sản ưu tú của các tổ chức cộng sản Việt Nam lúc đó nhưng đó là đại biểu ưu tú của các tổ chức cộng sản ở cả 3 miền Bắc - Trung - Nam.
- Kết quả của hội nghị đã đi đến thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị cũng thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, có giá trị lí luận và thực tiễn lâu dài đối với cách mạng Việt Nam.
- Hội nghị vạch ra kế hoạch hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước và thành lập Ban chấp hành trung ương lâm thời để tao cơ sở cho sư thành lập của ban chấp hành chính thức.
Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản mang tầm vóc và ý nghĩa như một đại hội thành lập đảng.
Chọn: D
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra học kì 1 lịch sử 12- Đề số 10 có lời giải chi tiết
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Lịch sử 12
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Lịch sử 12
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Lịch sử 12
- Đề kiểm tra học kì lịch sử 12- Đề số 8 có lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000