 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Bài 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng
                                                        Bài 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng
                                                    Bài 6 trang 80 SGK Hình học 10 Nâng cao>
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau và tìm giao điểm (nếu có) của chúng
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau và tìm giao điểm (nếu có) của chúng
LG a
\(2x - 5y + 3 = 0\) và \(5x + 2y - 3 = 0\) ;
Phương pháp giải:
So sánh hệ số góc của hai đường hoặc dựa vào tỉ số giữacác hệ số tương ứng của phương trình đường thẳng rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({2 \over 5} \ne - {5 \over 2}\) nên hai đường thẳng đã cho cắt nhau và tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
2x - 5y = - 3 \hfill \cr 
5x + 2y = 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = {9 \over {29}} \hfill \cr 
y = {{21} \over {29}} \hfill \cr} \right.\)
Vậy giao điểm của hai đường thẳng là \(A\left( {{9 \over {29}};{{21} \over {29}}} \right)\)
LG b
\(x - 3y + 4 = 0\) và \(0,5x - 1,5y + 4 = 0\) ;
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({1 \over {0,5}} = {-3 \over { - 1,5}} \ne {4 \over 4}\) nên hai đường thẳng đã cho song song.
LG c
\(10x + 2y - 3 = 0\) và \(5x + y - 1,5 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({{10} \over 5} = {2 \over 1} = {{ - 3} \over { - 1,5}}\) nên hai đường thẳng đã cho trùng nhau.
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            