 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Bài 5: Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn
                                                        Bài 5: Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn
                                                    Bài 46 trang 100 SGK Đại số 10 nâng cao>
Giải các hệ phương trình
Giải các hệ phương trình
LG a
\(\left\{ \matrix{
{x^2} + {y^2} + x + y = 8 \hfill \cr 
xy + x + y = 5 \hfill \cr} \right.\)
Phương pháp giải:
Giải hệ pt đối xứng loại I:
- Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = S\\
xy = P
\end{array} \right.\)
- Giải hệ pt ẩn S, P.
Chú ý: Với \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = S\\
xy = P
\end{array} \right.\) thì x và y là nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\)
Lời giải chi tiết:
Hệ \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy + \left( {x + y} \right) = 8 \\
xy + \left( {x + y} \right) = 5
\end{array} \right.\)
Đặt S = x + y; P = xy, ta có hệ:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
S + P = 5 \hfill \cr 
{S^2} - 2P + S = 8 \hfill \cr} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
P = 5 - S \hfill \cr 
{S^2} - 2(5 - S) + S = 8 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
P = 5 - S \hfill \cr 
{S^2} + 3S - 18 = 0 \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left[ \matrix{
\left\{ \matrix{
S = 3 \hfill \cr 
P = 2 \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
\left\{ \matrix{
S = - 6 \hfill \cr 
P = 11 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr} \)
i) Với S = 3, P = 2 thì x, y là nghiệm của phương trình:
\({X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
X = 1 \hfill \cr 
X = 2 \hfill \cr} \right.\)
Ta có nghiệm (1, 2); (2, 1)
ii) Với S = -6, P = 11 thì hệ phương trình vô nghiệm vì:
S2 – 4P = 36 – 44 = -8 < 0
Vậy phương trình có hai nghiệm (1, 2); (2, 1)
LG b
\(\left\{ \matrix{
{x^2} + {y^2} - x + y = 2 \hfill \cr 
xy + x - y = - 1 \hfill \cr} \right.\)
Phương pháp giải:
Đặt x’ = -x, ta có hệ đối xứng loại I với ẩn (x';y)
Lời giải chi tiết:
Đặt x’ = -x, ta có hệ:
\(\left\{ \matrix{
x{'^2} + {y^2} + x' + y = 2 \hfill \cr 
- x'y - x' - y = - 1 \hfill \cr} \right.\)
Đặt S = x’ + y; P = x’y, ta có:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{S^2} - 2P + S = 2 \hfill \cr 
S + P = 1 \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{S^2} + S - 2(1 - S) = 2 \hfill \cr 
P = 1 - S \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{S^2} + 3S - 4 = 0 \hfill \cr 
P = 1 - S \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left[ \matrix{
\left\{ \matrix{
S = 1 \hfill \cr 
P = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
\left\{ \matrix{
S = - 4 \hfill \cr 
P = 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr} \) 
+) Nếu S =1, P = 0 thì x’, y là nghiệm phương trình:
\({X^2} - X = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
X = 0 \hfill \cr 
X = 1 \hfill \cr} \right. \)\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
\left\{ \matrix{
x' = 0 \hfill \cr 
y = 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
\left\{ \matrix{
x' = 1 \hfill \cr 
y = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
 - x = 0\\
y = 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
 - x = 1\\
y = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x = - 1\\
y = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
Ta có nghiệm (0, 1) và (-1, 0)
+) Với S = -4, P = 5 thì hệ phương trình vô nghiệm vì S2 – 4P < 0
LG c
\(\left\{ \matrix{
{x^2} - 3x = 2y \hfill \cr 
{y^2} - 3y = 2x \hfill \cr} \right.\)
Phương pháp giải:
Giải hệ pt đối xứng loại II:
- Trừ hai phương trình vế với vế cho nhau.
- Tìm mối quan hệ của x, y rồi thay vào 1 trong hai phương trình đầu tìm x,y.
Lời giải chi tiết:
Trừ từng vế của hai phương trình ta được:
x2 – y2 – 3x + 3y = 2y – 2x
⇔ (x – y)(x + y) – (x – y) = 0
⇔ (x – y)(x + y – 1) = 0
⇔ x – y = 0 hoặc x + y – 1 = 0
Vậy hệ đã cho tương ứng với:
\(\left[ \matrix{
\left\{ \matrix{
{x^2} - 3x = 2y \hfill \cr 
x - y = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(I) \hfill \cr 
\left\{ \matrix{
{x^2} - 3x = 2y \hfill \cr 
x + y - 1 = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(II) \hfill \cr} \right.\)
Ta có:
\((I)\, \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x^2} - 3x = 2x \hfill \cr 
 y = x \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x^2-5x = 0 \hfill \cr 
x = y \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = y = 0 \hfill \cr 
x = y = 5 \hfill \cr} \right.\)
\((II) \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x^2} - 3x = 2(1 - x) \hfill \cr 
y = 1 - x \hfill \cr} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x^2} - x - 2 = 0 \hfill \cr 
y = 1 - x \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
\left\{ \matrix{
x = - 1 \hfill \cr 
y = 2 \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
\left\{ \matrix{
x = 2 \hfill \cr 
y = - 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là : \((0, 0); (5, 5); (-1, 2); (2, -1)\)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            